
Tìm hiểu Axit là gì?
Khái niệm về axit
Axit là một hợp chất hóa học có chứa một hoặc nhiều phân tử của nó nguyên tử hydro kết nối với gốc axit (ví dụ =SO4, -Cl, -NO3)
Một cách khác để định nghĩa axit: Axit là một hợp chất hóa học, khi trộn với nước sẽ tạo thành dung dịch có độ pH nhỏ hơn 7.
Xem thêm>>>> Toner là gì? Toner có tác dụng gì và sử dụng như thế nào cho hiệu quả?
Công thức của Axit là gì?
Công thức chung của một axit như sau:
HxA
- Trong đó x là chỉ số của nguyên tử H.
- A là gốc axit
Ví dụ:
- Công thức hóa học của axit clohidric là: HCl
- Công thức hóa học của axit cacbonic là: H2CO3
- Công thức hóa học của axit photphoric là: H3PO4
Cách phân loại axit?
Axit được phân loại ở những dạng nào và dựa vào tiêu chí nào để phân loại như vậy?
Dựa vào tính chất hóa học có thể chia axit thành 2 loại:
1. Axit mạnh: Khi axit này hòa tan, nó tạo ra dung dịch có độ pH thấp hơn nhiều so với 7. Độ pH càng thấp, tính axit của nó càng mạnh.
- Ví dụ: HNO3, H2SO4, HCL,…
2. Axit yếu: Đây là một loại axit khi pha với nước sẽ tạo ra dung dịch có độ pH gần bằng 7 hơn là một axit mạnh
- Ví dụ: H2S. H2CO3,…
Dựa vào nguyên tử oxi ta có thể chia axit thành
- axit không có oxy: H2S, HCl, HBr, HI, HF…
- Axit với oxi: HNO3, H3PO4, H2SO4, H2CO3…
Ngoài ra ta còn có thể chia axit thành các dạng sau:
- Axit vô cơ và hữu cơ như: HCL, H2SO4, C2H5COOH
- Các axit kim loại ở dạng hiđrat hóa như: Cu(H20)2 2+, Al(H2O)3 3+.
- Axit của các ion như: H+, H3O+, NH4+, v.v.
Tính chất hóa học của axit
Axit có bốn tính chất hóa học đặc trưng:
Axit làm đổi màu quỳ tím
Khi tiến hành thí nghiệm nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 vào giấy quỳ tím rồi quan sát sẽ thấy giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Vậy có thể kết luận dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ
Do đó nhờ tính chất này người ta dùng giấy quỳ đỏ để nhận biết các dung dịch axit.
Axit tác dụng với kim loại
Khi dung dịch axit phản ứng với các kim loại đứng trước nguyên tử H trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (dãy hoạt động hóa học) ta sẽ tạo ra muối và giải phóng khí hiđro. (Nếu là axit đặc sẽ không thoát ra khí hiđro)
Ví dụ:
- 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2
- Mg + H2SO4 (loãng) → MgSO4 + H2
- Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Họ phản ứng với các cơ sở
Khi dung dịch axit phản ứng với dung dịch bazơ, phản ứng sẽ xảy ra mãnh liệt và chúng ta sẽ tạo ra muối và nước. Đây được gọi là phản ứng trung hòa
Ví dụ:
- NaOH + HCl → NaCl + H2O
- Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
Chúng phản ứng với oxit bazơ
Axit mạnh hay yếu đều tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước
Ví dụ:
- Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2
- FeO + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2O
- CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
hiệu ứng muối
Khi Axit tác dụng với muối bất kỳ sẽ tạo thành các trường hợp sau:
- Tạo thành có ít nhất 1 chất kết tủa hoặc 1 chất khí bay hơi
- Sau phản ứng, nếu muối mới tạo thành là muối tan thì axit mới phải là axit yếu, nếu muối mới là muối khó tan thì axit mới phải là axit mạnh.
Ví dụ:
- H2SO4 + BaCl2 → BaSO4(r) + 2HCl
- K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2 (H2CO3 phân hủy thành H2O và CO2)
Ứng dụng của axit trong đời sống
Axit trong đời sống thực tế có rất nhiều ứng dụng như:
trong công nghiệp

- Axit thường được sử dụng để loại bỏ rỉ sét và ăn mòn kim loại, được gọi là tẩy.
- Axit được sử dụng làm chất điện phân trong pin, ví dụ axit sunfuric trong pin xe hơi.
- Axit nitric phản ứng với amoni để tạo ra amoni nitrat, một loại phân bón. Ngoài ra, axit cacboxylic được este hóa với rượu để tạo ra este.
Trong ngành sản xuất

Axit được sử dụng làm chất phụ gia trong đồ uống và thực phẩm, vì chúng làm thay đổi mùi vị và hoạt động như chất bảo quản.
trong dược học
- Axit acetylsalicylic được sử dụng làm thuốc giảm đau và hạ sốt.
- Axit boric được sử dụng như một chất khử trùng cho vết bỏng hoặc vết cắt nhỏ.
Đối với cơ thể con người
- Axit clohydric có trong dạ dày hỗ trợ tiêu hóa bằng cách phá vỡ các phân tử thức ăn lớn và phức tạp.
- Axit amin được sử dụng để tổng hợp protein cần thiết cho sự phát triển và sửa chữa các mô trong cơ thể.
- Axit béo cũng rất cần thiết cho sự phát triển và sửa chữa các mô cơ thể.
- Axit nucleic rất quan trọng trong việc sản xuất DNA và RNA, truyền các đặc điểm cho thế hệ con cái thông qua gen.
- Axit carbonic rất quan trọng để duy trì sự cân bằng độ pH trong cơ thể.
Axit trong xử lý nước thải
Axit được sử dụng để sản xuất nhôm hydroxit. Đây là chất được sử dụng trong các nhà máy xử lý nước thải để lọc tạp chất, cải thiện mùi vị của nước, trung hòa độ pH trong nước và loại bỏ các ion Mg2+, Ca2+ trong nước thải.
Gốc axit là gì?
Như đã thảo luận ở trên, Axit là một phân tử hóa học bao gồm một gốc axit và một nguyên tử hydro. Như vậy, khi tách nguyên tử hiđro ra khỏi phân tử hóa học, chúng ta sẽ thu được gốc axit. Trên thực tế, gốc axit tồn tại ở nhiều nơi, ngay cả trong thực phẩm hàng ngày như chanh, trái cây… Ngay trong nguồn nước mà bạn đang uống hàng ngày mà không qua lọc cũng chứa các gốc axit.
Tuy nhiên, đây là axit tự nhiên, không phải là hóa chất nhân tạo hay phản ứng hóa học giữa các chất như chúng ta học trong chương trình giáo dục phổ thông. Khi chúng ta dung nạp vào cơ thể một lượng thực phẩm có tính axit nhất định sẽ gây ra một số vấn đề về sức khỏe.
axit amin là gì?
Axit amin là những hợp chất hữu cơ chứa đồng thời một nhóm amino (-NH2) và nhóm cacboxyl (-COOH) tương tác với nhau tạo thành ion lưỡng cực có công thức chung R(NHỎ)2)x(COOH)y HOẶC CŨ2h 2n+2-2k-xy(BÉ NHỎ2)x(COOH)y.
Ứng dụng của axit amin
- Các axit amin tự nhiên (chủ yếu là các α-amino axit) là cơ sở để xây dựng protein của cơ thể sống.
- Muối mononatri của axit glutamic là nguyên liệu của bột ngọt (hay MSG)
- Axit ω-aminoenantoic và axit -aminocaproic là nguyên liệu để sản xuất tơ tổng hợp (nilon – 6 và tơ nilon – 7)
- Axit glutamic là một loại thuốc thần kinh, trong khi methionine (CHỈ)3– CHỈ S–2– CHỈ MỘT2–CH(NHỎ)2)–COOH) là thuốc bổ gan

- Glutamate, Glycine là chất dẫn truyền thần kinh.
- Glycine là một chất quan trọng tham gia vào quá trình tổng hợp porphyrin.
- Arginine có tác dụng tổng hợp hormone oxit nitric.
- Axit 6-aminohexanoic và 7-aminoheptanoic tham gia vào quá trình sản xuất nylon – 6 và 7.
Vai trò của axit amin thiết yếu
- Valina: Kích thích tăng trưởng, tái tạo cơ bắp và tham gia vào quá trình sinh năng lượng trong cơ thể.
- Threonine: Khối xây dựng chính của protein – đó là cấu trúc quan trọng của da (collagen) và mô liên kết (elastin), đồng thời tham gia chuyển hóa chất béo, tạo hàng rào miễn dịch.
- Tryptophan: Duy trì cân bằng nitơ trong cơ thể, là tiền chất của chất dẫn truyền thần kinh serotonin, chất điều hòa sự thèm ăn, giấc ngủ và cảm xúc.
- Phenylalanin: Tiền chất của các chất dẫn truyền thần kinh như dopamin, tyrosine, epinephrine và norepinephrine, là những chất không thể thiếu trong cấu trúc của protein, enzyme và quá trình sản xuất các axit amin khác.
- Isoleucin: Đóng vai trò quan trọng trong hệ thống miễn dịch, sản xuất huyết sắc tố và điều hòa, phân phối năng lượng.
- lysine: Đóng vai trò chính trong quá trình tổng hợp protein, sản xuất enzyme và hormone và hấp thụ canxi. Đồng thời sinh năng lượng, tạo hàng rào miễn dịch, tổng hợp collagen và elastin.
- methionin: Nó có vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất và giải độc cho cơ thể. Đặc biệt, cần thiết cho sự phát triển của mô, hấp thu selen, kẽm và các khoáng chất cần thiết khác cho cơ thể.
- Leuxin: Tổng hợp protein và sửa chữa chức năng cơ bắp, điều hòa lượng đường trong máu, chữa lành vết thương và sản xuất hormone tăng trưởng.
- histidin: Dùng để sản xuất histamin – chất dẫn truyền thần kinh histamin, đóng vai trò quan trọng trong phản ứng miễn dịch, chức năng hệ sinh sản, hệ tiêu hóa và chu kỳ giấc ngủ.
Có thể nói, axit amin đóng vai trò thiết yếu trong quá trình sinh hóa của cơ thể. Đối với những người tập luyện với cường độ cao và trong thời gian dài thì việc bổ sung các axit amin thiết yếu mỗi ngày là vô cùng quan trọng.
Như vậy bạn đã hiểu axit là gì, ứng dụng của axit, gốc axit và amino axit trong đời sống. Hãy xây dựng cho mình một chế độ ăn uống khoa học, bổ sung đầy đủ axit amin sẽ đảm bảo sức khỏe tốt cho cơ thể.