- Trọng lượng tịnh là gì và sự khác biệt với trọng lượng tịnh là gì
- Trọng lượng và khối lượng là gì? Mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng

Đơn vị đo khối lượng là gì?
Trước khi tìm hiểu bảng đơn vị đo khối lượng, chúng ta hãy ghi nhớ các khái niệm liên quan đến khối lượng sau:
- Đơn vị là gì? Nó là đại lượng dùng để đo lường trong các lĩnh vực toán học, hóa học, vật lý và trong đời sống.
- Khối lượng là gì? Là lượng chất chứa trong một vật khi ta cân vật đó.
=> Đơn vị đo khối lượng là gì? Một đơn vị đo lường được sử dụng để cân một đối tượng cụ thể.

Ta thường dùng cân để đo khối lượng của một vật
Ví dụ:
Trọng lượng của bạn A là 50 kg, thì 50 là khối lượng, kg là đơn vị đo.
Bảng đơn vị đo khối lượng
Bảng đơn vị đo khối lượng được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé theo chiều từ trái sang phải. Đặc biệt là lấy đơn vị đo trọng lượng kg làm trung tâm để quy đổi ra các đơn vị khác hoặc ngược lại.
Mỗi đơn vị khối lượng lớn gấp 10 lần đơn vị nhỏ nhất của nó.
Cụ thể các đơn vị đo khối lượng trong đơn vị đo khối lượng như sau:
- Đơn vị đo Tấn – được viết là “tấn” sau số của thước đo.
- Đơn vị trọng lượng Ta – được viết là “trọng lượng” sau số khối lượng.
- Đơn vị đo trọng lượng của tổ yến – nó được viết là “yến” sau số của khối lượng.
- Đơn vị khối lượng là kilogam – được viết là “kg” sau số khối lượng.
- Hectogam của đơn vị khối lượng – được viết là “hg” sau số khối lượng.
- Đơn vị đo Dekagram – được viết là “dag” sau số đo.
- Đơn vị khối lượng Gram – được viết là “g” sau số khối lượng.
Để đo khối lượng của vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn kilôgam, người ta thường dùng các đơn vị sau: tấn, tạ, lạng.
Để đo khối lượng của các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn gam, người ta thường dùng đơn vị: dekagam, hectagam.
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO | ||||||
Lớn hơn kilôgam | Kilôgam | ít hơn một kg | ||||
tấn | chuông hư | yến mạch | Kilôgam | hg | dag | g |
1 tấn | 1 tạ | 1 khe | 1 kg | 1 hg | 1 dag | 1 gam |
= 10 tạ | = 10 yên | = 10 kg | = 10 giờ | = 10 ngày | = 10 gam | |
= 1000 kg | = 100 kg | = 1000 g | = 1000 gam | = 100 gam |
Với bảng chuyển đổi đơn vị này, bạn có thể sử dụng để đo lường và thay đổi trọng lượng của các vật thể
Cách đổi đơn vị đo
Bài toán chuyển đổi đơn vị khối lượng đòi hỏi kỹ năng chuyển đổi đơn vị cực kỳ quan trọng. Tuy nhiên, do viết sai đơn vị đo hoặc chuyển đổi sai giữa các phép đo lại là phần mà nhiều người rất dễ mắc lỗi.
Chuyển đổi đơn vị khối lượng lớn hơn thành đơn vị nhỏ hơn
- Quy tắc: Mỗi đơn vị bằng 1/10 đơn vị trước đó.
- Cách quy đổi: Khi chuyển từ đơn vị đo lớn hơn sang đơn vị đo liền kề bé hơn thì nhân số đó với 10
Ví dụ: Ví dụ: 1kg = 10hg = 100dag = 1000g.
Chuyển đổi đơn vị khối lượng nhỏ nhất sang đơn vị lớn nhất
- Quy tắc: Mỗi đơn vị gấp 10 lần đơn vị kia
- Cách đổi: Khi đổi từ đơn vị bé hơn sang đơn vị lớn liền kề thì chia số đó cho 10.
Ví dụ: 10 dag = 1hg.
Khi quy đổi 7 kilôgam (kg) sang gam (g), ta làm như sau:
7 x 1000 = 7000 gam
Ở đó: 1000 là một yếu tố (không có đơn vị trở lại).
Ghi chú: Khi đổi các đơn vị đo độ dài thì thừa số, số chia không phải là số đo
Một số đơn vị đo trọng lượng khác
Trên thực tế, ngoài các đơn vị đo lường trên còn có một số đơn vị đo khối lượng khác không được sử dụng hoặc sử dụng phổ biến tại Việt Nam như:
- Bảng Anh: 1 pound = 0,45359237 kg = 453,5 g
- ounce: 1 ounce = 0,02835 kg = 28,350 g
- Cara: Nó được sử dụng để đo trọng lượng của đá quý như đá cẩm thạch, kim cương, v.v. Trong đó: 1 carat = 0,2 g = 0,0002 kg
- Centigram, milligram: đây là đơn vị dùng để đo trọng lượng của những vật rất nhỏ. Chúng thường được sử dụng trong các phòng thí nghiệm. Trong đó: 1g = 100 centigram = 1000 miligam.
- Microgram (μg) và Nanogram (ng): Đây là hai đơn vị đo khối lượng siêu nhỏ. Trong đó, 1 µg = 0,000001 g và 1 ng = 1,10-9 g.
Vì vậy, chúng tôi đã học cùng nhau Bảng đơn vị đo khối lượng và cách đổi đơn vị đo khối lượng đơn giản nhất. Hi vọng những kiến thức về đơn vị đo khối lượng này sẽ giúp các em kết hợp với đơn vị đo độ dài để giải toán một cách dễ dàng và nhanh chóng.