khối lượng nguyên tử là gì?
-
- Dòng điện hóa của kim loại: Tính chất và trí nhớ nhanh
- Ion là gì? Ion âm là gì? Tác dụng của ion trong cuộc sống hiện nay
khối lượng nguyên tử là gì?
Khối lượng nguyên tử là khối lượng tương đối của nguyên tử có đơn vị là cacbon (kí hiệu đvC). Mỗi nguyên tố sẽ có khối lượng nguyên tử khác nhau do số lượng proton và neutron khác nhau
Khối lượng nguyên tử của một nguyên tử cũng là tổng khối lượng của neutron, proton và electron, nhưng vì khối lượng của electron rất nhỏ nên sẽ không tính được khối lượng này. Do đó, khối lượng nguyên tử xấp xỉ bằng khối lượng của hạt nhân nguyên tử.
Khối lượng nguyên tử còn gọi là khối lượng, tính bằng gam trên mol nguyên tử, ký hiệu là u.
-
-
- 1 u = 1/NA gam = 1/(1000Na) kg
-
- trong đó Na là hằng số Avogadro
-
- 1 u xấp xỉ bằng 1,66053886 x 10-27 kg
-
- 1 u xấp xỉ 1,6605 x 10-24 g
-
Đơn vị khối lượng nguyên tử là gì?
Đơn vị khối lượng nguyên tử được đo bằng Đơn vị Cacbon, có ký hiệu là dvC. Một đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng hạt nhân của đồng vị C12.
Khối lượng nguyên tử trung bình
Đa số các nguyên tố hóa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị hóa học với một số phần trăm nguyên tử nhất định => khối lượng nguyên tử của nguyên tố có nhiều đồng vị hơn gọi là khối lượng nguyên tử trung bình của hỗn hợp các đồng vị có tính đến phần trăm số nguyên tử tương ứng.
Bảng khối lượng nguyên tử là bảng thể hiện khối lượng nguyên tử và các thông tin khác liên quan đến nguyên tố như hóa trị, kí hiệu nguyên tố…. Đây là một trong những bảng kiến thức hóa học cơ bản, đơn giản, dùng làm kiến thức cơ bản để giải các bài hóa học phức tạp. các vấn đề sau này.
số trang | tên tiểu học | ký hiệu hóa học | khối nguyên tử | hóa trị
|
Đầu tiên | Khối lượng nguyên tử của Hydro | h | Đầu tiên | Các |
2 | Khối lượng nguyên tử của heli | Nó | 4 | |
3 | Khối lượng nguyên tử của Liti | cây gai | 7 | Các |
4 | Khối lượng nguyên tử của Ber | be | 9 | biệt phái |
5 | Khối lượng nguyên tử của Bo | BỎ | 11 | III |
6 | Khối lượng nguyên tử của cacbon | CŨ | thứ mười hai | IV, II |
7 | khối lượng nguyên tử của nitơ | PHỤ NỮ | 14 | III,II,IV,.. |
số 8 | khối lượng nguyên tử của oxy | Ô | 16 | biệt phái |
9 | Khối lượng nguyên tử của flo | F | 19 | Các |
mười | Khối lượng nguyên tử của Neon | chúng tôi | 20 | |
11 | khối lượng nguyên tử của natri | chúng ta | 23 | Các |
thứ mười hai | Khối lượng nguyên tử của Mg (magiê) | Mg | 24 | biệt phái |
13 | Khối lượng nguyên tử của Al (nhôm) | Al | 27 | III |
14 | Khối lượng nguyên tử của silic | giống | 28 | IV |
15 | khối lượng nguyên tử của photpho | P | ba mươi đầu tiên | III, SHIZATIM |
16 | Khối lượng nguyên tử của lưu huỳnh | S | 32 | II, IV, VI,.. |
17 | Khối lượng nguyên tử của Clo | Cl | 35,5 | TÔI,.. |
18 | Khối lượng nguyên tử của Agon | vàng | 39,9 | |
19 | Khối lượng nguyên tử của kali | cái này | 39 | Các |
20 | Khối lượng nguyên tử của canxi | chuyển đổi | 40 | biệt phái |
24 | Khối lượng nguyên tử của crom | xem | 52 | II, III |
25 | khối lượng nguyên tử của mangan | Ông | 55 | II, IV, VII,.. |
26 | Khối lượng nguyên tử của Fe (sắt) | tôn giáo | 56 | II, III |
29 | Khối lượng nguyên tử của Cu (đồng) | cu | 64 | tôi, tôi |
30 | Khối lượng nguyên tử của Zn (kẽm) | địa | 65 | biệt phái |
35 | khối lượng nguyên tử của brom | Br | 80 | TÔI… |
47 | Khối lượng nguyên tử của Ag (Bạc) | buổi sáng | 108 | Các |
56 | Khối lượng nguyên tử của Bari | bố | 137 | biệt phái |
80 | Khối lượng nguyên tử của thủy ngân | Hg | 201 | tôi, tôi |
82 | Khối lượng nguyên tử Pb của Chì | pb | 207 | II, IV |
bảng khối lượng nguyên tử
Khối lượng phân tử là gì?
Khối lượng phân tử của một chất là tổng khối lượng nguyên tử của các nguyên tử có trong phân tử của chất đó.
Ví dụ:
Phân tử khối của khí nitơ (N2) là: 14,2 = 28 đvCPhân tử khối của đường (C12H22O11) bằng: 12,12 + 1,22 + 16,11 = 342 đvC.
Vậy khối lượng nguyên tử có phải là số khối không?
Số khối hay còn gọi là số hiệu nguyên tử, ký hiệu là A, là tổng số hạt có trong hạt nhân nguyên tử. Số khối được tính theo công thức A = Z + N trong đó Z là số proton và N là số nơtron. Như vậy, ta có thể thấy khối lượng nguyên tử là khối lượng tương đối của nguyên tử, còn số khối là số hạt có trong hạt nhân nguyên tử, đây là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau.
Cách ghi nhớ bảng khối lượng nguyên tử
Các bạn có thể tham khảo cách ghi nhớ bảng khối lượng nguyên tử nhanh nhất qua bài hát Khối lượng nguyên tử tại đây:
Một số ứng dụng của bảng khối lượng nguyên tử trong bài tập hóa học
Bảng khối lượng nguyên tử hóa học có ứng dụng rất cao trong hóa học, đặc biệt là hóa học vô cơ. Hầu hết các bài tập hóa học nên áp dụng bảng nguyên tử lớp 8 này. Có hai dạng bài cơ bản nên áp dụng trực tiếp vào bảng phân tử khối ở cấp THCS.
-
-
- Tìm nguyên tố trong hợp chất
-
- Tìm một nguyên tố khi biết khối lượng nguyên tử
-
Trên đây là tổng hợp những kiến thức cơ bản nhất về bảng khối lượng nguyên tử phải nắm được trong môn hóa học. Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình học tập môn hóa học.