– Chọn bài -Bài 1: Vị trí địa lý, địa hình và khoáng sản Bài 2: Khí hậu châu Á Bài 3: Sông ngòi và cảnh quan châu Á Bài 4: Thực hành: Phân tích hoàn lưu gió mùa ở châu Á Bài 5: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á Bài 6: Thực hành : Đọc và phân tích bản đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn ở Châu Á Bài 7: Vài nét về sự phát triển kinh tế – xã hội của các nước Châu Á Bài 8: Tình hình phát triển kinh tế – xã hội ở các nước Châu Á Bài 9: Tây Nam Á Bài 10: Điều kiện tự nhiên ở Nam Châu Á Bài 11: Dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực Nam Á Bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á Bài 13: Tình hình phát triển kinh tế – xã hội khu vực Đông Á Bài 14: Đông Nam Á – Châu lục và hải đảo Bài 15: Dân cư và đặc điểm khu vực Đông Nam Á Bài 16: Đặc điểm kinh tế của các nước Đông Nam Á Bài 17: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) Bài 18: Thực hành: Tìm hiểu Lào và Campuchia Bài 19: Địa hình chịu tác động của các yếu tố bên trong và bên ngoài Bài 20: Khí hậu và cảnh quan trên trái đất Bài 21: Con người và địa lý Môi trường Bài 22: Việt Nam – Đất nước, con người Bài 23: Vị trí, ranh giới và địa hình của Việt Nam Bài 24: Các vùng biển Việt Nam Bài 25: Lịch sử phát triển tự nhiên của Việt Nam Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản của Việt Nam Bài 27: Thực hành: Đọc bản đồ của Việt Nam Bài 28: Đặc điểm địa hình Việt Nam Bài 29: Đặc điểm các khu vực địa hình Bài 30: Thực hành: Đọc bản đồ địa hình Việt Nam Bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam Bài 32: Khí hậu và các mùa thời tiết ở nước ta Bài 33: Đặc điểm sông ngòi ở Việt Nam Việt Nam Bài 34: Các hệ thống sông chính ở nước ta Bài 35: Thực hành về khí hậu, thủy văn Việt Nam Bài 36: Đặc điểm thổ nhưỡng Việt Nam Bài 37: Đặc điểm sinh vật Việt Nam Bài 38: Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam9: Đặc điểm chung của thiên nhiên Việt Nam Bài Tiết 40: Luyện tập: Đọc tổng hợp địa lý tự nhiên Bài 41: Bắc Bộ và Đông Bắc Bắc Bộ Bài 42: Duyên hải Tây Bắc và Bắc Trung Bộ Bài 43: Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Xem toàn bộ tài liệu lớp 8 tại đây
Giải bài tập Tập bản đồ Địa Lí 8 – Bài 38: Đặc điểm lãnh thổ Việt Nam giúp các em học sinh giải bài tập, các em sẽ nắm được những kiến thức tổng quát cơ bản, cần thiết về môi trường địa lý, hoạt động của con người trên Trái Đất và các châu lục:
Bài 1 trang 40 Tập bản đồ Địa Lí 8: Dựa vào sơ đồ hình 36. 2 trong SGK, so sánh với sơ đồ bên, màu sắc ở phần chú giải và lược đồ để thấy rõ sự phân bố các loại đất chính ở nước ta.
Các bạn đang xem: Giờ thứ 8 Bài 36. tập bản đồ địa lý
Câu trả lời:

Bài 2 trang 40 Tập bản đồ Địa Lí 8: Qua lược đồ màu em có nhận xét gì về sự phân bố các loại đất chính ở nước ta.
Câu trả lời:
Các loại đất phân bố không đều. Đất hoang chiếm diện tích lớn nhất, phân bố trên hầu hết lãnh thổ nước ta. Đất feralit trên đá vôi phân bố chủ yếu ở Hà Giang, Hòa Bình và các vùng có nhiều đá vôi. Đất xám bạc màu phân bố chủ yếu ở Đông Nam Bộ, Tây Nguyên và một phần nhỏ ở Đồng bằng sông Hồng. Đất feralit trên bazan phân bố chủ yếu ở Tây Nguyên. Đất phù sa mới phân bố ở Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng duyên hải miền Trung.
Bài 3 trang 40 Tập bản đồ Địa Lí 8:Hoàn thành điểm (…) trong bảng dưới đây để nêu rõ đặc điểm và sự phân bố của các loại đất chính ở Việt Nam.
nhóm trái đất | tỷ lệ (%) | đặc điểm đất | phân phối |
đất feralit |
………………………. ………………………. ………………………. |
………………………. ………………………. ………………………. |
………………………. ………………………. ………………………. |
Đất bồi tụ phù sa, sông, biển |
………………………. ………………………. ………………………. |
………………………. ………………………. ………………………. |
………………………. ………………………. ………………………. |
Đất mùn núi cao |
………………………. ………………………. ………………………. |
………………………. ………………………. ………………………. |
………………………. ………………………. ………………………. |
Câu trả lời:
nhóm trái đất | tỷ lệ (%) | đặc điểm đất | phân phối |
đất feralit |
65% |
– Chua, nghèo mùn, rất nhiều bùn. – Có màu đỏ, vàng do chứa nhiều hợp chất của sắt, nhôm – Đất dễ bị thoái hóa (bíp) |
Phân bố hầu khắp cả nước, ở vùng đồi thấp, đá vôi, bazan. |
Đất bồi tụ phù sa, sông, biển |
24% |
– Rất màu mỡ, dễ trồng trọt. – Đất tơi xốp, ít chua, giàu mùn. |
Phân bố chủ yếu trên các cánh đồng lớn nhỏ từ bắc vào nam. |
Đất mùn núi cao |
11% |
– Giàu mùn, tơi xốp, rất màu mỡ |
Trên núi cao, dưới rừng núi cao cận nhiệt đới hoặc ôn đới. |
Bài 4 trang 41 Tập bản đồ Địa Lí 8: Dựa vào bảng số liệu về diện tích đất trống và diện tích đất tự nhiên của các vùng trong bảng dưới đây, hãy vẽ biểu đồ cột để thể hiện số liệu đó (đơn vị tính: nghìn ha).
không gian bề mặt | Trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên | đồng bằng sông hồng | Trung tâm phía bắc | Nam Trung Bộ | Cao nguyên | PHÍA ĐÔNG | Đồng bằng sông Cửu Long | bề mặt chung |
đất trống | 5226,5 | 70,6 | 1824 | 1992,7 | 1642 | 964 | 775 | 12494.8 |
Diện tích đất tự nhiên của vùng | 10096,4 | 1479.9 | 5150.4 | 3306.6 | 5447,5 | 3473.3 | 3970.6 | 32924.7 |
Câu trả lời:

Bài 5 trang 41 Tập bản đồ Địa Lí 8: Với khí hậu nhiệt đới gió mùa, việc sử dụng và khai hoang đất ở Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì?
Câu trả lời:
Thuận lợi:
– Với đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiều loại đất khác nhau đã tạo nên cơ cấu cây trồng đa dạng, dễ thâm canh, tăng vụ.
– Với lượng mưa lớn dễ gây rửa trôi nước mặn cho các vùng bị nhiễm mặn, nhiễm phèn.
Khó:
– Với điều kiện khí hậu nhiệt độ cao, độ ẩm cao, lượng mưa nhiều dễ làm cho đất bạc màu nhanh chóng bị thoái hóa.
Xem thêm: Giải bài tập Ngữ Văn 9 Tập 2, Soạn Văn lớp 9 Tập 2 Ngắn Gọn, Đầy Đủ
– Mưa nhiều dễ làm xói mòn đất, về mùa khô dễ xảy ra hạn hán làm cho nông nghiệp gặp nhiều khó khăn.
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Đặc Điểm Đất Việt Nam, Tập Bản Đồ Địa Lí 8 . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !