Chọn bài tập 1 trang 60 sách bài tập Địa lí 9, Dựa vào bảng dưới đây: a) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng lương thực trung bình của vùng Bắc Trung Bộ và cả nước qua các năm.b) Nhận xét
chủ đề
Dựa vào bảng số liệu sau:
TĂNG LƯƠNG THỰC VÌ HÒA BÌNH VÙNG BẮC TRUNG BỘ VÀ TOÀN QUỐC NĂM 1995 (NĂM 1995=100%).

a) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng lương thực bình quân của Bắc Trung Bộ và cả nước qua các năm.
Bạn đang xem: Lời Giải Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 9
b) Nhận xét………………………………………………………………..
Phương pháp giải – Xem chi tiết

Lời giải chi tiết
a) Vẽ đồ thị

b) Nhận xét
– Tốc độ tăng lương thực bình quân của Bắc Trung Bộ và cả nước liên tục tăng.
– Tốc độ tăng lương thực bình quân của Bắc Trung Bộ thấp hơn cả nước (152,3% so với 178,5%). Đó là, cả nước tăng trưởng 78,5% và Bắc Trung Bộ tăng trưởng 52,3%.
Xemloggiai.com
Danh sách các môn học lớp 9 được biên soạn theo văn bản mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, đề văn 15 phút, 45 phút (1 tiết) ngắn gọn, chi tiết và dễ hiểu cho học kỳ 1 và nửa cuối năm học 2023.

Lớp 1Lớp 2lớp 3lớp 4Lớp 5lớp 6lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10lớp 11Lớp 12
mạng
Trang học trực tuyến khối văn được biên soạn, sưu tầm từ các sách, tài liệu, nguồn tư liệu uy tín bám sát chương trình sgk. Với các bài tập làm văn, bài văn mẫu ngắn, hướng dẫn giải bài tập, đề thi THPT, tuyển sinh lớp 10, đại học có lời giải và đáp án.
Sách Bài Tập Địa Lý 9 Giá Tốt Nhất
Loạt bài Giải sách bài tập Địa Lí lớp 9 hay nhất được biên soạn bám sát nội dung sách bài tập Địa Lí lớp 9 giúp bạn dễ dàng làm bài tập và học tốt môn Địa Lí 9 hơn.

Nội dung Lời giải Sách bài tập Địa lí lớp 9
Giải SBT Địa Lí lớp 9 Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Bài 1 trang 5 SGK Địa lý 9:
Câu trả lời: Dựa vào bảng 1, hãy cho biết:
a) Bạn thuộc nhóm ngôn ngữ nào?
b) Những dân tộc nào thuộc cùng nhóm ngôn ngữ với dân tộc của bạn?
c) Viết đoạn văn ngắn thể hiện bản sắc văn hóa của dân tộc em (về trình tự, ngôn ngữ, trang phục, dân cư, phong tục, tập quán,…)
a) Dân tộc tôi là dân tộc Kinh thuộc nhóm ngôn ngữ Việt Mường.
b) Các dân tộc thuộc nhóm ngôn ngữ giống con: Mường, Thổ, Chứt.
c) Viết đoạn văn ngắn thể hiện bản sắc văn hóa dân tộc em
Dân tộc Kinh hay còn gọi là Việt tộc có dân số đông nhất, chiếm 86% dân số cả nước, phân bố rộng khắp cả nước, nhất là ở khu vực đồng bằng. Dân tộc Kinh thuộc nhóm ngôn ngữ Việt Mường và cùng nhóm ngôn ngữ với các dân tộc Mường, Thổ, Chứt. Trang phục: Trang phục dân tộc truyền thống của người Kinh phía Bắc: Nam mặc áo bà ba màu nâu, nữ mặc áo tứ thân, đội mũ và quần nâu. Ở đồng bằng Nam Bộ, nam nữ mặc áo đinh ba màu đen. Trang phục của dân tộc Kinh ngày nay được Âu hóa. Người Kinh sống ở thành thị và nông thôn, ở nông thôn họ sống thành làng, bản.
Phong tục, tập quán nổi bật của người Kinh là thờ cúng tổ tiên; theo đạo mẹ là Phật giáo và Thiên chúa giáo. Chịu ảnh hưởng của Nho giáo và Đạo giáo. Có thói quen ăn trầu, hút thuốc, uống trà, ăn cơm tẻ. Ngôi làng được bao bọc bởi lũy tre. Ngôi nhà chung là nơi hội họp, thờ cúng cùng nhau. Trong gia đình, chồng (cha) là chúa, con cái theo họ cha. Người con cả chăm sóc ông bà và cha mẹ đã khuất. Gia đình nào cũng có nhà thờ họ, trưởng họ lo công việc chung. Nam nữ kết duyên, đám cưới trải qua nhiều nghi lễ, nhà trai đi tìm cưới cho con, cô dâu về nhà chồng.
Bài 2 Trang 6 Sách bài tập Địa Lí lớp 9: Nối ô chữ bên trái với ô chữ bên phải sao cho phù hợp với đặc điểm của các dân tộc Việt Nam.
1. Dân tộc Việt (Kinh). 2. Dân tộc thiểu số. 3. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài. |
a) Là người yêu nước, có đóng góp trực tiếp hoặc gián tiếp vào công cuộc xây dựng đất nước. b) Có số lượng quần thể và trình độ phát triển khác nhau. c) Có kinh nghiệm bản thân như: trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi, thủ công. d) Mọi người tham gia hoạt động công nghiệp, dịch vụ, văn hóa, khoa học và kỹ thuật. e) Có kinh nghiệm trồng lúa nước, thủ công tinh xảo… g) Dân số đông nhất, chiếm 86% dân số cả nước. h) Lực lượng lao động lớn trong các ngành, lĩnh vực kinh tế – khoa học – kỹ thuật. i) Là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. |
Câu trả lời:
– Ghép 1 với e,g,h.
– Nối 2 với b, c.
– Ghép 3 với a, i.
Bài 3 trang 7 SGK địa lý 9: Dựa vào sgk và vốn hiểu biết, em có nhận xét gì về nguồn gốc của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
Câu trả lời:
Việt Nam có 54 dân tộc anh em chung sống, đoàn kết, sát cánh bên nhau trong suốt quá trình dựng nước và giữ nước, từ thời các Vua dựng nước và trải qua các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm phương Bắc và các nước thực dân, đế quốc phương Tây. Mỗi dân tộc có những nét văn hóa riêng, ngôn ngữ, trang phục, phong tục tập quán khác nhau hòa thành nền văn hóa Việt Nam đa dạng, phong phú và giàu bản sắc.
Giải SBT Địa Lí lớp 9 Bài 2: Dân số và sự gia tăng dân số
Bài 1 trang 7 SGK địa lý 9: Dựa vào bảng 2.1
Bảng 2.1. DÂN SỐ VIỆT NAM THEO NĂM
(Đơn vị: nghìn người)
NĂM | 1960 | 1965 | 1970 | 1976 | 1979 | 1989 | 1999 | 2009 | 2011 |
Dân số | 30172 | 34929 | 41063 | 49160 | 52742 | 64736 | 76323 | 86035 | 87840 |
a) Vẽ lược đồ thể hiện dân số nước ta, thời kỳ 1960-2011.
b) Qua bản đồ, hãy nhận xét sự gia tăng dân số nước ta, giai đoạn 1960-2011.
Câu trả lời:
Một)

b) Nhận xét:
– Nước ta dân số đông, năm 2011 là 87.840 nghìn người.
– Giai đoạn 190 – 2011, dân số nước ta tăng nhanh và liên tục, từ 30.172 nghìn người (năm 1960) lên 87.840 nghìn người (2011), tăng 2,9 lần so với năm 1960.
Bài 2 Trang 8 sgk Địa Lí lớp 9: Dựa trên các dữ liệu sau:
– Số dân thành thị nước ta năm 2010: 26515,9 nghìn người.
– Số dân nông thôn nước ta năm 2010: 60416,6 nghìn người.
– Tỉ lệ dân thành thị nước ta năm 1999 là 23,4%.
a) Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân thành thị so với dân số cả nước năm 1999 và 2010.
b) Qua biểu đồ nhận xét.
Câu trả lời:
Một)

b) Nhận xét:
– Dân số nước ta sống chủ yếu ở nông thôn, năm 2010 dân số nông thôn là 60.416,6 nghìn người, chiếm 69,5% dân số nước ta.
– Tỉ lệ dân thành thị tăng năm 1999 tỉ lệ dân thành thị là 23,5% dân số cả nước, năm 2010 dân thành thị là 26515,9 nghìn người chiếm 30,5% dân số nước ta.
Bài 3 trang 9 SGK Địa lý lớp 9: Dựa vào bảng 2.2
Bảng 2.2. TỶ SUẤT GIỚI TÍNH THEO CÁC KHU VỰC NƯỚC TA, 2009
(đơn vị %)
NĂM | Tỷ số giới tính |
Trên phạm vi toàn quốc | 98.1 |
Trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên | 99,9 |
đồng bằng sông hồng | 97,29 |
Duyên hải Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ | 98,2 |
Cao nguyên | 102,45 |
PHÍA ĐÔNG | 95,3 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 99,0 |
a) Vẽ biểu đồ cột thể hiện tỷ lệ giới tính theo vùng, năm 2010.
b) Nhận xét
Câu trả lời:
Một)

b) Nhận xét:
– Tỷ số giới tính trung bình của nước ta năm 2010 là 98,1%.
– Có sự khác biệt về tỷ số giới tính giữa các vùng:
+ Vùng có tỷ số giới tính thấp: Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ; Thấp nhất là vùng đông nam bộ (95,3%).
Xem thêm: Tham Khảo 10 Bài Văn Hay Về Lịch Sử Đảng Ví Dụ Truy cập trang này bị từ chối
+ Các vùng có tỷ số giới tính cao là Trung du và Tây Nguyên (99,9%), Tây Nguyên (102,45%), Đồng bằng sông Cửu Long (99%); đặc biệt là Tây Nguyên có tỷ lệ giới cao nhất với 102,45%.
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết dân số và gia tăng dân số . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !