Lớp 1
đề thi vào lớp 1
Lớp 2
Lớp 2 – Liên kết kiến thức
Lớp 2 – Chân Trời Sáng Tạo
Lớp 2 – Diều
Người giới thiệu
lớp 3
Lớp 3 – Liên kết kiến thức
Lớp 3 – Chân Trời Sáng Tạo
Lớp 3 – Diều
Người giới thiệu
lớp 4
Quyển sách của giáo viên
Sách/Sách bài tập
BÀI THI
Lớp 5
Quyển sách của giáo viên
Sách/Sách bài tập
BÀI THI
lớp 6
Lớp 6 – Liên kết kiến thức
Lớp 6 – Chân Trời Sáng Tạo
Lớp 6 – Diều
Sách/Sách bài tập
BÀI THI
Chủ đề & Câu đố
lớp 7
Văn lớp 7 – Liên kết kiến thức
Lớp 7 – Chân Trời Sáng Tạo
Lớp 7 – Diều
Sách/Sách bài tập
BÀI THI
Chủ đề & Câu đố
Lớp 8
Quyển sách của giáo viên
Sách/Sách bài tập
BÀI THI
Chủ đề & Câu đố
Lớp 9
Quyển sách của giáo viên
Sách/Sách bài tập
BÀI THI
Chủ đề & Câu đố
Lớp 10
Lớp 10 – Liên kết kiến thức
Lớp 10 – Chân Trời Sáng Tạo
Lớp 10 – Diều
Sách/Sách bài tập
BÀI THI
Chủ đề & Câu đố
lớp 11
Quyển sách của giáo viên
Sách/Sách bài tập
BÀI THI
Chủ đề & Câu đố
Lớp 12
Quyển sách của giáo viên
Sách/Sách bài tập
BÀI THI
Chủ đề & Câu đố
NÓ
ngữ pháp tiếng Anh
lập trình Java
phát triển web
Lập trình C, C++, Python
cơ sở dữ liệu
Bạn đang xem: Giải bài tập Địa lý lớp 6 bài 13

Sách bài tập Địa lý 6 bài 13: Các dạng địa hình chính trên trái đất. Khoáng sản – Nối kết kiến thức
Giải vở bài tập Địa Lí lớp 6 bài 13: Các dạng địa hình chính trên Trái Đất. Khoáng sản – Nối kết kiến thức
Với thiết kế và lời giải SGK Địa lý lớp 6 bài 13: Các dạng địa hình chính trên Trái Đất. Cuốn sách Khoáng sản Kết nối kiến thức với cuộc sống hay hơn, ngắn gọn sẽ giúp các em học sinh làm bài tập trong SBT Địa lý 6 một cách dễ dàng.
CHỈ 250k mỗi khóa học, VIETJACK HỖ TRỢ COVID
Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 6 cho con sẽ được tặng miễn phí một khóa ôn thi học kỳ. Quý phụ huynh vui lòng đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay bây giờ!
– Chọn bài – Bài 12: Ảnh hưởng của nội lực và ngoại lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất
Bài 13: Địa hình bề mặt Trái Đất
Bài 14: Địa hình bề mặt Trái Đất (tiếp theo) Bài 15: Khoáng sản
Bài 16: Thực hành: Đọc bản đồ (hoặc lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn.
Bài 17: Đạn bay
Bài 18: Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ không khí
Bài 19: Khí áp và gió trên Trái Đất
Bài 20: Hơi nước trong không khí. MIS
Bài 21: Thực hành: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
Bài 22: Các đới khí hậu trên Trái Đất
Bài 23: Sông hồ
Bài 24: Biển và đại dương
Bài 25: Thực hành: Chuyển động của các dòng biển
Bài 26: Trái đất. Các yếu tố hình thành đất
Bài 27: Vỏ Sinh Vật. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật và động vật trên trái đất
Bài tập: Ôn tập chương 2
Xem thêm: Văn hóa phong kiến Ấn Độ, Chương 4: Ấn Độ thời phong kiến
Mục lục
Xem toàn bộ tài liệu lớp 6 tại đây
Xem toàn bộ tài liệu lớp 6
: đây
Giải bài tập Địa lý 6 – bài 13: Địa hình bề mặt Trái Đất giúp các em học sinh khi giải bài tập sẽ nắm được những kiến thức tổng quát cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lý, hoạt động của con người trên Trái Đất và các châu lục:
1. Xác định và ghi độ cao tuyệt đối, tương đối của các điểm A, B trên hình 36

Trả lời:
– Độ cao tuyệt đối của điểm A là 3500m, điểm B là 2500m.
– Độ cao tương đối của điểm A là 2000m, điểm B là 1500m.
2. Chú thích điểm chính (đỉnh núi, sườn núi, chân đồi) của hình 37:

3. Hãy đánh dấu (X) vào ô trống tương ứng với ý em cho là đúng:
Những ngọn núi là:
a) Một địa hình nổi bật trên bề mặt Trái đất | |
b) Địa hình gồm 3 phần: đỉnh núi, sườn núi và vùng thấp | |
c) Địa hình nhô cao hẳn so với bề mặt trái đất, thường có độ cao tuyệt đối trên 500 m; nó bao gồm ba phần: đỉnh núi, mặt núi và chân núi. | X |
4. Hãy xếp các ngọn núi sau vào đúng dãy núi phân loại theo độ cao:
– Cacao Rassi (Myanmar): 5885 m | – Thảo quả (Campuchia): 1771 m |
– Phan Xi Păng (Việt Nam): 3143 m | – Phu Bia (Lào): 2818 m |
– Pagon (Brunei): 1850m | – Intha-non (Thái Lan): 2595 m |
– Jaia (Indonesia): 5030m | – Kinabalu (Malaysia): 4101 m |
– Apollo (Philippines): 2954 m | – Everest (Nepal): 8848 m |
Bảng phân loại núi theo độ cao tuyệt đối
Thấp (dưới 1000 m) | Trung bình (1000 – 2000 m) | Cao (trên 2000 m) |
– Thảo quả (Campuchia): 1771 m | – Cacao Rassi (Myanmar): 5885 m | |
– Pagon (Brunei): 1850m | – Phan Xi Păng (Việt Nam): 3143 m | |
– Phu Bia (Lào): 2818 m | ||
– Intha-non (Thái Lan): 2595m | ||
– Jaia (Indonesia): 5030m | ||
– Kinabalu (Malaysia): 4101 m | ||
– Apollo (Philippines): 2954 m | ||
– Everest (Nepal): 8848 m |
5. Hãy điền đúng hai cụm từ Núi cũ, Núi mới vào hai ô trống trong sơ đồ dưới đây.

6. Hãy đánh dấu (X) lên trên đặc điểm đá vôi có nghĩa là:
a) Đầu tròn | |
b) Đầu nhọn, lởm chởm | X |
c) sườn dốc | |
d) độ dốc lớn | |
d) Trong núi có nhiều hang ngầm | X |
7. Sắp xếp lại các cụm từ sau để tạo thành câu đúng:
– Đá vôi 1/ thường có nhiều hang động 2/ nằm trong các khối núi đá vôi 3/ dễ bị xói mòn loại 4.
Câu đúng: Đá vôi là loại đá dễ bị xói mòn nên trong các khối núi đá vôi có nhiều hang động (1, 4, 3, 2).
– Hang động 1/ hấp dẫn khách du lịch 2/ vì trong hang động 3/ thường có cảnh thiên nhiên đẹp 4/ có đủ hình thù, màu sắc 5/ thường có thạch nhũ 6.
Câu đúng: Hang động là một cảnh đẹp tự nhiên thu hút khách du lịch vì các nhũ đá đủ hình dạng và màu sắc thường được tìm thấy trong hang (1, 4, 2, 3, 6, 5).
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Địa Hình Bề Mặt Trái Đất . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !