Rate this post

1. SÁCH KẾT NỐI: Bài tập trang 82 – Bài toán giải bằng hai bước tính lớp 32. VBT KẾT NỐI: Bài tập trang 71, 72, 73 – Bài toán giải bằng hai bước tính lớp 33. SÁCH CÁNH DIỀU: Bài tập trang 85, 86 – Giải bài toán có đến hai bước tính lớp 34. SÁCH CHÂN TRỜI: Bài tập trang 30, 31- Bài toán giải bằng hai bước tính lớp 3

Bài toán giải bằng hai bước tính lớp 3 là một nội dung quan trọng trong chương trình Toán lớp 3. Bài giảng được Apanda biên soạn giúp ba mẹ và học sinh tìm hiểu cách giải bài tập trong SGK Kết nối tri thức với cuộc sống, Cánh diều, Chân trời sáng tạo một cách đầy đủ và chi tiết. Ba mẹ và các con hãy cùng theo dõi nhé!

1. SÁCH KẾT NỐI: Bài tập trang 82 – Bài toán giải bằng hai bước tính lớp 3

Bài 1 trang 82

*

Phương pháp giải:

Số lít nước mắm ở can thứ hai = Số lít nước mắm ở can thứ nhất nhân với 3

Số lít nước mắm ở cả hai can = Số lít nước mắm ở can thứ nhất + Số lít nước mắm ở can thứ hai

Lời giải:

*

Bài 2 trang 82

*

Phương pháp giải:

– Số chiếc thuyền Nam gấp được = Số chiếc thuyền Mai gấp được – 3

– Số chiếc thuyền cả hai bạn gấp được = Số thuyền Mai gấp được + Số thuyền Nam gấp được

Tóm tắt:

*

Lời giải:

Nam gấp được số cái thuyền là

10 – 3 = 7 (cái thuyền)

Cả hai bạn gấp được số cái thuyền là

10 + 7 =17 (cái thuyền)

Đáp số: 17 cái thuyền.

Bạn đang xem: Giải bài giải toán lớp 3 và phương pháp giải chi tiết

Bài 1 luyện tập trang 82

*

Phương pháp giải:

Số máy tính cửa hàng bán được vào buổi chiều = Số máu tính buổi sáng cửa hàng bán được – 4

Số máy tính cả hai buổi cửa hàng bán được = Số máy tính buổi sáng bán được + Số máy tính buổi chiều bán được

Tóm tắt:

*

Lời giải:

Buổi chiều cửa hàng bán được số máy tính là

10 – 4 = 6 (máy tính)

Cả hai buổi cửa hàng bán được số máy tính là

10 + 6 = 16 (máy tính)

Đáp số: 16 máy tính.

Bài 2 luyện tập trang 82

*

Phương pháp giải:

– Độ dài đoạn BC = Độ dài đoạn AB x 2

– Độ dài đường gấp khúc ABC = Độ dài đoạn AB + Độ dài đoạn BC

Tóm tắt:

*

Lời giải:

Độ dài đoạn thẳng BC là

9 x 2 = 18 (cm)

Độ dài đường gấp khúc ABC là

9 + 18 = 27 (cm)

Đáp số: 27 cm.

Bài 3 luyện tập trang 82

*

Phương pháp giải:

Có thể nêu bài toán như sau:

Bao ngô cân nặng 30 kg, bao gạo nặng hơn bao ngô 10 kg. Hỏi cả hai bao đó cận nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Lời giải:

Bao gạo nặng số ki-lô-gam là

30 + 10 = 40 (kg)

Cả hai bao nặng số ki-lô-gam là

30 + 40 = 70 (kg)

Đáp số: 70 kg.

2. VBT KẾT NỐI: Bài tập trang 71, 72, 73 – Bài toán giải bằng hai bước tính lớp 3

Bài 1, Tiết 1 trang 71

*

Phương pháp giải:

a) – Số thỏ ở ngoài sân = Số thỏ ở trong chuồng x 4

– Tìm tổng số thỏ trong chuồng và ngoài sân

b) – Tìm hiệu số thỏ ở ngoài sân và số thỏ ở trong chuồng.

Tóm tắt:

*

Lời giải:

a) Số con thỏ ở ngoài sân là

3 x 4 = 12 (con)

Số con thỏ ở trong chuồng và ngoài sân có tất cả là

3 + 12 = 15 (con)

b) Số con thỏ ở ngoài sân nhiều hơn số thỏ ở trong chuồng là

12 – 3 = 9 (con)

Đáp số :a) 15 con

b) 9 con

Bài 2, Tiết 1 trang 71

*

Phương pháp giải:

– Tính độ dài đoạn thẳng BC = Độ dài đoạn thẳng BC – 5 cm

– Độ dài đường gấp khúc ABC bằng tổng độ dài đoạn thẳng AB và BC.

Lời giải:

Độ dài đoạn thẳng BC là

15 – 5 = 10 (cm)

Độ dài đường gấp khúc ABC là

15 + 5 = 20 (cm)

Đáp số: 20 cm.

Bài 3, Tiết 1 trang 72

*

Phương pháp giải:

– Số bạn nữ = Số bạn nam + 2

– Số học sinh của lớp đó = Số bạn nam + số bạn nữ

Tóm tắt:

*

Lời giải:

Số bạn nữ của lớp đó là

15 + 2 = 17 (học sinh)

Lớp học đó có tất cả số học sinh là

15 + 17 = 32 (học sinh)

Đáp số: 32 học sinh.

Bài 1, Tiết 2 trang 72

*

Phương pháp giải:

– Cân nặng của con lợn trắng = cân nặng của con lợn đen + 8 kg

– Tính tổng cân nặng của hai con lợn

Tóm tắt:

*

Lời giải:

Con lợn trắng cân nặng số ki-lô-gam là

65 + 8 = 73 (kg)

Cả hai con lợn cân nặng số ki-lô-gam là

65 + 73 = 138 (kg)

Đáp số: 138 kg.

Bài 2, Tiết 2 trang 72

*

Phương pháp giải:

– Tìm số lít nước mắm mẹ đổ thêm = Số lít ở mỗi can x Số can

– Số lít nước mắm có tất cả = Số lít nước mắm ban đầu + Số lít nước mắm đổ thêm

Lời giải:

Số lít nước mắm mẹ đổ thêm là

3 x 6 = 18 (lít)

Lúc sau, trong thùng có tất cả số lít nước mắm là

15 + 18 = 33 (lít)

Đáp số: 33 lít nước mắm.

Bài 3, Tiết 2 trang 72

*

Phương pháp giải:

– Tìm cân nặng của con ngỗng = Cân nặng của con gà x 4

– Tìm tổng cân nặng của con gà và con ngỗng

Lời giải:

Cân nặng của con ngỗng là

2 x 4 = 8 (kg)

Cân nặng của con gà và con ngỗng là

2 + 8 = 10 (kg)

Đáp số: 10 kg.

Bài 4, Tiết 2 trang 72

*

Phương pháp giải:

– Tìm số tuổi của chị Mai hiện nay = Số tuổi của Mi + 3 tuổi

– Số tuổi của chị Mai sau 2 năm nữa = Số tuổi chị Mai hiện nay + 2

Xem thêm :   Công nghệ lớp 8, giải sách bài tập công nghệ 8 hay nhất, trả lời bài tập trang 10 sgk công nghệ 8

Lời giải:

Số tuổi của chị Mai hiện nay là

5 + 3 = 8 (tuổi)

Sau 2 năm nữa, tuổi của chị Mai là

8 + 2 = 10 (tuổi)

Đáp số: 10 tuổi.

3. SÁCH CÁNH DIỀU: Bài tập trang 85, 86 – Giải bài toán có đến hai bước tính lớp 3

Bài 1 trang 85

*

Phương pháp giải:

Bước 1: Tìm số con cá ở bể thứ hai = Số con cá ở bể thứ nhất + 3

Bước 2: Số con cá ở cả hai bể = Số con cá ở bể thứ nhất + Số con cá ở bể thứ hai

Tóm tắt:

*

Lời giải:

Số con cá ngựa ở bể thứ hai là

5 + 3 = 8 (con cá)

Số con cá ngựa ở cả hai bể là

5 + 8 = 13 (con)

Đáp số: 13 con.

Bài 2 trang 85

*

Phương pháp giải:

Bước 1: Số vỏ ốc em sưu tập được = Số vỏ ốc anh sưu tập được – 16

Bước 2: Số vỏ ốc cả hai anh em sưu tập được = Số vỏ ốc em sưu tập được + Số vỏ ốc anh sưu tập được

Tóm tắt:

*

Lời giải:

Số vỏ ốc em sưu tập được là

35 – 16 = 19 (vỏ ốc)

Cả hai anh em sưu tập được số vỏ ốc là

35 + 19 = 54 (vỏ ốc)

Đáp số: 54 vỏ ốc.

Bài 3 trang 85

*

Phương pháp giải:

Bước 1: Tìm số lít tương chum thứ hai đựng = Số lít tương chum thứ nhất đựng – 16

Bước 2: Tìm số lít tương cả hai chum đựng = số lít tương chum thứ nhất đựng + số lít tương chum thứ hai đựng

Tóm tắt:

*

Lời giải:

Số lít tương chum thứ hai đựng là

100 – 18 = 82 (lít)

Cả hai chum đựng số lít tương là

100 + 82 = 182 (lít)

Đáp số: 182 lít.

Bài 4 trang 85

*
*

Phương pháp giải:

a) Bước 1: Tìm số người xe ô tô to chở được = Số người xe ô tô nhỏ chở được x 5

Bước 2: Tìm số người cả hai ô tô chở được = Số người xe ô tô nhỏ chở + số người xe ô tô to chở được

b) Thực hiện tương tự câu a

Lời giải:

a) Số người xe ô tô to chở được là

7 x 5 = 35 (người)

 Số người cả hai xe chở được là

7 + 35 = 42 (người)

Đáp số: 42 người.

b) Số con gà nhà Thịnh nuôi là

9 x 6 = 54 (con)

Nhà Thịnh nuôi tất cả số con gà và con vịt là

9 + 54 = 63 (con)

Đáp số: 63 con.

Bài 5 trang 86

*

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính tổng số học sinh cả hai lớp tham gia kéo co

Bước 2: Tìm số học sinh của mỗi đội = tổng số học sinh của hai lớp tham gia kéo co : 4

Lời giải:

Số học sinh của hai lớp 3A và 3B tham gia kéo co là

25 + 23 = 48 (học sinh)

Mỗi đội có số bạn là

48 : 4 = 12 (bạn)

Đáp số: 12 bạn.

Bài 6 trang 86

*

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính số khách giảm đi sau khi dừng ở ga Yên Bái = Số khách xuống tàu – Số khách lên tàu

Bước 2: Số khách trước khi tàu dừng tại ga Yên Bái = Số khách còn lại trên tàu + Số vừa tìm được

Lời giải:

Cách 1

Sau khi tàu dừng tại ga Yên Bái thì số khách trên tàu giảm đi là:

58 – 27 = 31 (khách)

Trước khi tàu dừng tại ga Yên Bái, trên tàu có số hành khách là

91 + 31 = 6122 (khách)

Đáp số: 122 khách.

Cách 2:

Trước khi tàu dừng tại ga Yên Bái, trên tàu có số hành khách là

91 + 58 – 27 = 122 (khách)

Đáp số: 122 khách.

4. SÁCH CHÂN TRỜI: Bài tập trang 30, 31- Bài toán giải bằng hai bước tính lớp 3

Bài 1 trang 30

*

Phương pháp giải:

Bước 1: Tìm số là cờ của Thu cắt được lấy số lá cờ của Tuấn trừ đi 5

Bước 2: Tìm số lá cờ 2 bạn cắt được lấy số lá cờ của Tuấn cộng với số lá cờ của Thu

Tóm tắt:

*

Lời giải:

Số lá cờ thu cắt được là

14 – 5 = 9 (lá cờ)

Số lá cờ cả hai bạn cắt được là

14 + 9 = 23 (lá cờ)

Đáp số: 23 lá cờ.

Bài 1 luyện tập trang 31

*

Phương pháp giải:

Bước 1: Số thùng ong của cậu Út = Số thùng ong của ông ngoại – 16

Bước 2: Số thùng ong trong cả hai khu vườn = Số thùng ong của ông ngoại + Số thùng ong của cậu Út

Tóm tắt:

*

Lời giải:

Trong vườn nhà cậu Út có số thùng ong là

71 – 16 = 55 ( thùng)

Cả hai khu vườn có tất cả số thùng ong là

71 + 55 = 126 ( thùng )

Đáp số : 126 thùng ong mật.

Bài 2 luyện tập trang 31

*

Phương pháp giải:

– Số viên gạch bác Dũng lát được = Số viên gạch anh Minh lát được + 14

– Số viên gạch cả hai người lát được = Số viên gạch của bác Dũng + Số viên gạch của anh Minh

Tóm tắt:

*

Lời giải:

Bác Dũng lát được số viên gạch là

27 + 14 = 41 ( viên )

Cả hai người lát được số viên gạch là

27 + 41 = 68 ( viên )

Đáp số: 68 viên gạch.

Bài 3 luyện tập trang 31

*

Phương pháp giải:

Quan sát tóm tắt rồi nêu bài toán phù hợp rồi nêu cách giải thích hợp.

Xem thêm:

Lời giải:

+ Tóm tắt 1 có thể nêu bài toán như sau

Bể thứ nhất có 25 con cá, bể thứ hai ít hơn bể thứ nhất 5 con. Hỏi cả hai bể có bao nhiêu con cá?

+ Tóm tắt 2 có thể nêu bài toán như sau:

Bể thứ hai có 15 con cá, bể thứ nhất nhiều hơn bể thứ hai 10 con cá. Hỏi cả hai bể có bao nhiêu con cá?

Do đó: Tóm tắt 1 ứng với cách giải B

Tóm tắt 2 ứng với cách giải A

Trên đây là hướng dẫn giải bài tập về Bài toán giải bằng hai phép tính lớp 3 trong SGK Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo. Ba mẹ và các con đừng quên theo dõi Apanda thường xuyên để nhận được nhiều bài học thú vị và bổ ích khác trong chương trình lớp 3 nhé!

*

Thư viện Lớp 1 Lớp 1 Lớp 2 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 11 Lớp 12 Lớp 12 Lời bài hát Lời bài hát Tuyển sinh Đại học, Cao đẳng Tuyển sinh Đại học, Cao đẳng

Giải SGK Toán lớp 3 trang 85, 86 Giải bài toán có đến hai bước tính | Cánh diều

9.798

baigiangdienbien.edu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 3 trang 85, 86 Giải bài toán có đến hai bước tính chi tiết sách Toán 3 Tập 1 Cánh diều giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 3. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 3 trang 85, 86 Giải bài toán có đến hai bước tính

Toán lớp 3 Tập 1 trang 85 Bài 1:Bể thứ nhất có 5 con cá ngựa, bể thứ hai có nhiều hơn bể thứ nhất 3 con. Hỏi cả hai bể có bao nhiêu con cá ngựa?

Xem thêm :   Giải Bài Tập Lịch Sử 9 Bài 26, Giải Vở Bài Tập Lịch Sử 9 Bài 26

Phương pháp giải:

Bước 1: Tìm số con cá ở bể thứ hai = Số con cá ở bể thứ nhất + 3

Bước 2: Số con cá ở cả hai bể = Số con cá ở bể thứ nhất + Số con cá ở bể thứ hai

Lời giải:

Tóm tắt

*

Bài giải

Số con cá ngựa ở bể thứ hai là

5 + 3 = 8 (con cá)

Số con cá ngựa ở cả hai bể là

5 + 8 = 13 (con)

Đáp số: 13 con

Toán lớp 3 Tập 1 trang 85 Bài 2:Anh sưu tập được 35 vỏ ốc, em sưu tập được ít hơn anh 16 vỏ ốc. Hỏi cả hai anh em sưu tập được bao nhiêu vỏ ốc?

Phương pháp giải:

Bước 1: Số vỏ ốc em sưu tập được = Số vỏ ốc anh sưu tập được – 16

Bước 2: Số vỏ ốc cả hai anh em sưu tập được = Số vỏ ốc em sưu tập được + Số vỏ ốc anh sưu tập được

Lời giải:

Tóm tắt

Bài giải

Số vỏ ốc em sưu tập được là

35 – 16 = 19 (vỏ ốc)

Cả hai anh em sưu tập được số vỏ ốc là

35 + 19 = 54 (vỏ ốc)

Đáp số: 54 vỏ ốc

Toán lớp 3 Tập 1 trang 85 Bài 3:Chum thứ nhất đựng 100 ℓtương, chum thứ hai đựng ít hơn chum thứ nhất 18ℓtương. Hỏi cả hai chum đựng bao nhiêu lít tương?

Phương pháp giải:

Bước 1: Tìm số lít tương chum thứ hai đựng = Số lít tương chum thứ nhất đựng – 16

Bước 2: Tìm số lít tương cả hai chum đựng = số lít tương chum thứ nhất đựng + số lít tương chum thứ hai đựng

Lời giải:

Tóm tắt

Bài giải

Số lít tương chum thứ hai đựng là

100 – 18 = 82 (lít)

Cả hai chum đựng số lít tương là

100 + 82 = 182 (lít)

Đáp số: 182 lít

Toán lớp 3 Tập 1 trang 85 Bài 4:a) Xe ô tô nhỏ chở được 7 người, xe ô tô to chở được số người gấp 5 lần xe o ô tô nhỏ. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu người?

b) Nhà Thịnh nuôi 9 con vịt, số gà gấp 6 lần số vịt. Hỏi nhà Thịnh nuôi tất cả bao nhiêu con gà và con vịt?

Phương pháp giải:

a) Bước 1: Tìm số người xe ô tô to chở được = Số người xe ô tô nhỏ chở được x 5

Bước 2: Tìm số người cả hai ô tô chở được = Số người xe ô tô nhỏ chở + số người xe ô tô to chở được

b) Thực hiện tương tự câu a

Lời giải:

a)Số người xe ô tô to chở được là

7 x 5 = 35 (người)

Số người cả hai xe chở được là

7 + 35 = 42 (người)

Đáp số: 42 người

b) Số con gà nhà Thịnh nuôi là

9 x 6 = 54 (con)

Nhà Thịnh nuôi tất cả số con gà và con vịt là

9 + 54 = 63 (con)

Đáp số: 63 con

Toán lớp 3 Tập 1 trang 86 Bài 5:Hai lớp 3A và 3B cùng tham gia trò chơi kéo co, lớp 3A có 25 bạn, lớp 3B có 23 bạn. Số bạn tham gia được chia đều thành 4 đội. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu bạn?

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính tổng số học sinh cả hai lớp tham gia kéo co

Bước 2: Tìm số học sinh của mỗi đội = tổng số học sinh của hai lớp tham gia kéo co : 4

Lời giải:

Số học sinh của hai lớp 3A và 3B tham gia kéo co là

25 + 23 = 48 (học sinh)

Mỗi đội có số bạn là

48 : 4 = 12 (bạn)

Đáp số: 12 bạn

Toán lớp 3 Tập 1 trang 86 Bài 6:Một đoàn tàu chạy tuyến Hà Nội – Lào Cai, đến ga Yên Bái có 58 khách xuống tàu và 27 khách lên tàu. Tàu tiếp tục chạy về ga Lào Cai, lúc này có tất cả 91 khách trên tàu. Hỏi trước khi tàu dừng tại ga Yên Bái, trên tàu có bao nhiêu hành khách?

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính số khách giảm đi sau khi dừng ở ga Yên Bái = Số khách xuống tàu – Số khách lên tàu

Bước 2: Số khách trước khi tàu dừng tại ga Yên Bái = Số khách còn lại trên tàu + Số vừa tìm được

Lời giải:

Cách 1

Sau khi tàu dừng tại ga Yên Bái thì số khách trên tàu giảm đi là:

58 – 27 = 31 (khách)

Trước khi tàu dừng tại ga Yên Bái, trên tàu có số hành khách là

91 + 31 = 6122 (khách)

Đáp số: 122 khách

Cách 2:

Trước khi tàu dừng tại ga Yên Bái, trên tàu có số hành khách là

91 + 58 – 27 = 122 (khách)

Đáp số: 122 khách

Bài giảng Toán lớp 3 trang 77, 78, 79, 80 Giải bài toán có đến hai bước tính – Cánh diều

Luyện tập chung

So sánh số lớn gấp mấy lần số bé

Làm quen với biểu thức số

Tính giá trị của biểu thức số

Tính giá trị của biểu thức số (tiếp theo)

Từ khóa : Toán lớp 3 Giải bài tập Giải bài toán có đến hai bước tính
Đánh giá

0

0 đánh giá

Đánh giá

Bài viết cùng môn học

Toán Lớp 10

*

Tìm tọa độ giao điểm và góc giữa hai đường thẳng d1 và d2 trong mỗi trường hợp sau Nguyễn Thị Thuỳ Linh
3
Toán Lớp 10

*

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Vẽ ba đường conic bằng phần mềm Geogebra Nguyễn Thị Thuỳ Linh
8
Toán Lớp 10

*

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Vẽ đồ thị hàm số bậc hai bằng phần mềm Geogebra Nguyễn Thị Thuỳ Linh
9
Toán Lớp 10

*

Giải SGK Toán 10 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 10 trang 86 Nguyễn Thị Thuỳ Linh
9

Tìm kiếm

Tìm kiếm

Bài Viết Xem Nhiều

Đánh giá tài liệu ×
Gửi đánh giá
Báo cáo tài liệu vi phạm ×
Sai môn học, lớp học
Tài liệu chứa link, quảng cáo tới các trang web khác
Tài liệu chất lượng kém
Tài liệu sai, thiếu logic, tài liệu chứa thông tin giả
Nội dung spam nhiều lần
Tài liệu có tính chất thô tục, cổ súy bạo lực
Khác
Báo cáo
Ẩn tài liệu vi phạm ×
Lý do ẩn
Ẩn

*

Trang web chia sẻ nội dung miễn phí dành cho người Việt.

Tài liệu theo lớp
Bài viết theo lớp
Câu hỏi theo lớp
Chính sách

Giới thiệu về công ty

Chính sách bảo mật

Điều khoản dịch vụ

Liên kết

Khóa học bài giảng

Hỏi đáp bài tập

Giải bài tập các môn

Bộ đề trắc nghiệm các lớp

Thư viện câu hỏi

Tài liệu miễn phí

Thông tin pháp luật

Liên hệ với chúng tôi

Tầng 2, số nhà 541 Vũ Tông Phan, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

vietjackteam
gmail.com

*
*

– Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Giải bài giải toán lớp 3 và phương pháp giải chi tiết, giải toán lớp 3 . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !

By CakhiaTV

CaKhia TV link xem bóng đá trực tiếp miễn phí full HD không bị chặn, không quảng cáo các trận đấu bóng đá giải ngoại hạng, cúp C1, Laliga ...

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *