Công nghệ 12 Bài 23: Mạch điện xoay chiều ba pha
Câu hỏi giữa kỳ
Câu hỏi Bài 23 trang 90 Công nghệ 12: Cách đấu dây này ít được sử dụng, hãy giải thích tại sao?
Trả lời:
Do điện áp giữa các pha không ổn định khi thay đổi thêm nên sử dụng nhiều dây (6 dây).
Bạn đang xem: Công nghệ 12 bài bt giải 23
Câu hỏi Bài 23 trang 92 Công nghệ 12: Quan sát hình 23 -10, hãy cho biết nguồn điện và tải ba pha 1, 2, 3 được mắc như thế nào?
Trả lời:
– Nguồn điện: Nối sao với dây trung tính.
– Tải 1: Nối sao không có dây trung tính.
– Cước 2: Nối tam giác.
– Tải 3: Nối sao vào dây trung tính.
Câu hỏi Bài 23 trang 94 Công nghệ 12: Giải thích tại sao nguồn năng lượng thường gắn liền với ngôi sao?
Trả lời:
Khi bạn nối nguồn sao nó sẽ cho 2 giá trị điện áp nên ta có thể nối tải ở 2 mức điện áp khác nhau.
Ví dụ, nguồn điện gia dụng thường có trị số điện áp như sau:
– Up = 220 V đối với các thiết bị điện gia dụng: đèn, quạt, tivi, tủ lạnh, v.v.
– Ud = 380 V đối với động cơ điện 3 pha: máy sát lúa,…
Câu hỏi Bài 23 trang 94 Công nghệ 12: Quan sát hình 23-11, cho biết đèn có hình gì? Khi tắt đèn pha C thì hầu như đèn pha B và A vẫn sáng bình thường? Tại sao?
Trả lời:
– Các đèn được mắc theo dạng tam giác (đầu pha nối với đầu pha tiếp theo theo thứ tự pha)
– Khi đèn pha C tắt thì hầu như các đèn pha B, pha A vẫn sáng bình thường, do đèn được nối một đầu với dây trung tính và đầu còn lại nối với một trong ba pha A, B độc lập. , và C. nên hiệu điện thế giữa các bóng đèn cũng không phụ thuộc vào nhau.
Câu hỏi & Bài tập
Bài 1 trang 94 Công nghệ 12: Nêu các phần tử của mạch điện ba pha và chức năng của chúng.
Trả lời:
* Mạch điện ba pha bao gồm nguồn điện ba pha, đường dây ba pha và tải ba pha.
* Chức năng của chúng:
– Nguồn điện ba pha: để tạo ra dòng điện xoay chiều ba pha.
– Dòng ba pha: dẫn điện.
– Phụ tải ba pha: Công suất tiêu thụ.
Bài 2 trang 94 Công nghệ 12: Nêu tác dụng của dây trung tính trong mạch điện ba pha bốn dây.
Trả lời:
Tác dụng của dây trung tính trong mạch điện ba pha bốn dây là:
– Tạo ra hai giá trị hiệu điện thế khác nhau → thích hợp sử dụng cho các thiết bị điện.
– Giúp duy trì điện áp ở mức gần như tải bình thường, không vượt quá điện áp định mức.
Bài 3 trang 94 Công nghệ 12: Mạch điện ba pha ba dây, hiệu điện thế đường dây 380V, tải là ba điện trở R bằng nhau, nối tam giác. Dòng điện là 80A. Vẽ sơ đồ nối mạch ba pha trên và xác định giá trị dòng điện pha tải. Tính điện trở R trong mỗi pha của tải.
Trả lời:
Tải Delta → Id = √3 Ip, Ud = Up = 380V.
→ Ip = 1/√3 Id = 41,2 A.
Điện trở mỗi pha R1 = R2 = R3 = R = Up / Ip = 380/41,2 = 9,22 Ω.
Bài 4 trang 94 Công nghệ 12: Lần tải thứ nhất là 9 bóng đèn (số liệu của mỗi bóng đèn là P = 100 W, U = 220 V); tải thứ hai là lò điện trở ba pha (cho điện trở pha R = 30 Ω, U = 380 V). Các tải trên được kết nối với mạch ba pha bốn dây có điện áp 220/380 V.
a) Giải thích hiệu điện thế 220 V là gì? Điện áp 380 V là bao nhiêu?
b) Hãy xác định cách đấu dây của từng pha tải (sao hay tam giác) và giải thích tại sao lại đấu dây như vậy?
c) Vẽ sơ đồ nối dây của mạch điện ba pha trên.
d) Tính toán dòng pha và dòng của mỗi tải.
Trả lời:
a) 220 V là điện áp pha.
380 V là điện áp đường dây.
b) Tải thứ nhất được mắc theo hình sao với dây trung tính sao cho Ud = √3 Up → Up = 220 V là hiệu điện thế danh định của các bóng đèn trong tải.
Tải thứ hai được nối sao bằng dây trung tính hoặc nối tam giác. Vì điện áp tải danh định là 380 = Ud mà Lên &l
Hạt; Ud phải được kết nối theo cả hai cách.
hướng dẫn giải
Mạch điện ba pha bao gồm: nguồn điện ba pha, đường dây ba pha và tải ba pha.
Chức năng:
– Nguồn điện 3 pha:
+ Gồm ba cuộn dây AX, BY, CZ đặt lệch nhau 1200 trong một giá tròn, ở giữa là nam châm điện như hình 23.1.
+ Mỗi dây quấn là một pha.
– dòng ba pha
– Phụ tải 3 pha:
+ Thông thường: động cơ điện ba pha, lò so điện ba pha. . .
+ Tổng trở tải các pha: ZA, ZB, ZC.
hướng dẫn giải
– Giữ căng thẳng ổn định
– Nó tạo ra 2 giá trị điện áp khác nhau là điện áp lưới và điện áp pha nên thích hợp sử dụng cho các thiết bị điện.
Câu 3 trang 94 SGK Công nghệ 12
Mạch điện ba pha ba dây, hiệu điện thế đường dây tải là 380V là ba điện trở R bằng nhau, nối tam giác. Dòng điện là 80A. Vẽ sơ đồ nối mạch ba pha trên và xác định giá trị dòng điện pha tải. Tính điện trở R trong mỗi pha của tải.
hướng dẫn giải
Id = 3 Ip,Ud= Up= 380V
&r
Hạt; Ip= Id/√3 = 80 : /√3 = 41,2 A
&r
Hạt; R mỗi pha =\(UP / IP = 380/41,2 = 9,22 (\(\Omega \))\)
Câu 4 trang 94 SGK Công nghệ 12
Có hai tải ba pha: Tải thứ nhất gồm 9 đèn (số liệu mỗi đèn là p = 100 w, u = 220 V); tải thứ hai là lò điện trở ba pha (cho điện trở pha R = 30 n, u = 380 V). Các tải trên được kết nối với mạch ba pha bốn dây có điện áp 220/380 V.
a) Giải thích hiệu điện thế 220 V là gì? 380. Điện áp là gì?
b) Xác định cách nối mỗi điện tích theo hình sao hoặc tam giác) và giải thích tại sao phải nối?
c) Vẽ sơ đồ nối dây của mạch điện ba pha trên
d) Tính toán dòng pha và dòng của mỗi tải.
Xem thêm: Nội dung và hình thức văn bản văn học (Chi tiết), Nội dung và hình thức văn bản văn học
hướng dẫn giải
Một)
Hiệu điện thế U=220V gọi là hiệu điện thế phaU=380 V gọi là hiệu điện thế đường dây
b) Điện tích thứ nhất được nối hình sao với dây trung tính
Tải thứ hai được nối theo hình sao với dây trung tính hoặc nối tam giác, đảm bảo rằng điện áp của mỗi pha của tải là đúng giá trị định mức.
c) Vẽ sơ đồ nối dây của mạch điện ba pha trên


d)
Tải xuống số 1:
Do kết nối sao::\(\({I_d} = {I_p} = {P \over U} = {{100} \over {220}} = 0,45A\)\)
Tải không. 2
Do nối tam giác nên: Ip= Ud= 380V
Tải giai đoạn hiện tại:
IP= Lên/R = 380/30=12,67A
Dòng điện:
id= √3. IP= 3,12,67 = 21,9A
Có thể bạn quan tâm
Có thể bạn quan tâm



ĐĂNG NHẬP
Bạn có thể đăng nhập bằng tài khoản tiếng Anh
VUI VẺ
E-mail
Mật khẩu
ghi nhớ mục nhập
ĐĂNG NHẬP
Đăng ký
Bạn đã quên mật khẩu của bạn
Khoa Công nghệ Thông tin – Trường Cao đẳng Điện lực Hà Nội © 2016 – 2023 |

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Giải bt công nghệ 12 bài 23 trang 93 sgk công nghệ 12, giải bài tập sgk bài 23 công nghệ 12 . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !