Với lời giải Công nghệ 10 bài 6: Ứng dụng một số công nghệ mới sách Cánh diều hay và chi tiết giúp các em học sinh giải Công nghệ 10 bài 6 dễ dàng.
Bạn đang xem: Giải Pháp Công Nghệ 10 Bài 6
Giải Công nghệ lớp 10 Bài 6: Ứng dụng một số công nghệ mới
Bắt đầu Trang 31 Công nghệ 10: Công nghệ mới là những công nghệ mới sẽ có tác động lớn đến nền kinh tế trong thời gian tới. Kể tên một số công nghệ mới mà bạn biết.
Trả lời:
Một số công nghệ mới tôi biết:
– Công nghệ vật liệu nano
– Công nghệ CAD/CAM – CNC
– Công nghệ in 3D
– Công nghệ năng lượng tái tạo
– Công nghệ Internet vạn vật
– Công nghệ trí tuệ nhân tạo
– Công nghệ robot thông minh
I. Công nghệ vật liệu nano
1. Khái niệm
2. Ứng dụng
Câu 1 trang 31 Công nghệ 10: Nêu bản chất và ứng dụng của công nghệ vật liệu nano?
Hồi đáp
Bản chất và ứng dụng của công nghệ vật liệu nano:
– Tính chất: nghiên cứu sản xuất các vật liệu có tính chất đặc biệt: siêu bền, siêu nhẹ hoặc có tính chất vật lý đặc biệt thay thế các vật liệu chế tạo truyền thống.
– Ứng dụng: được ứng dụng trong một số lĩnh vực như: y học, công nghiệp điện tử, dệt may, nuôi trồng thủy sản, công nghệ thông tin, năng lượng, quân sự,..
Câu 2 trang 31 Công nghệ 10: Kể tên một vật liệu nano trong cuộc sống
Trả lời:
Một số vật liệu nano trong đời sống:
– Sợi carbon nano: nhẹ hơn và bền hơn thép được sử dụng trong thân xe, máy bay và tàu chiến để giảm trọng lượng và tiết kiệm năng lượng.
– Chất liệu nhựa siêu mỏng: có thể bóng và rất nhạy cảm với áp lực. Vật liệu này được sử dụng để sản xuất màn hình cảm ứng.
– Chất liệu Graphene: dẫn điện, bền hơn thép và có thể kéo dãn. Nó có thể được dùng làm pin năng lượng mặt trời, màn hình cảm ứng, đèn led, vợt tennis, quần áo chống muỗi, dùng trong các thiết bị quang học tăng khả năng nhìn ban đêm, kính áp tròng…
– Chất liệu aerogel: xốp, nhẹ, gần không khí nhưng khả năng chịu nhiệt và chịu nén cao; có thể ứng dụng làm cầu phao, sàn nổi, gờ chống va cho tàu biển, thiết bị khoan.
– Một số vật liệu khác: bê tông nhựa tự thấm, bê tông tự liền vết nứt, vật liệu mới trong suốt dùng để chế tạo pin mặt trời có thể thay thế thủy tinh truyền thống.
II. Công nghệ CAD/CAM-CNC
1. Khái niệm
2. Ứng dụng
Câu hỏi trang 32 Công nghệ 10: Công nghệ CAD/CAM-CNC là gì và có ưu điểm gì? Công nghệ CAD/CAM-CNC được ứng dụng trong lĩnh vực nào?
Trả lời:
– Công nghệ CAD/CAM – CNC là: một chu trình công nghệ khép kín từ thiết bị máy tính đến sản xuất sản phẩm trên máy tự động điều khiển số:
+ CAD: Computer Aided Design
+ CAM: sản xuất có sự hỗ trợ của máy tính
+ CNC: máy tính điều khiển số.
+ NC: điều khiển số
– Ưu điểm: Rút ngắn thời gian từ thiết kế đến sản xuất sản phẩm; đáp ứng nhanh nhu cầu thị trường, năng suất cao; Độ chính xác xử lý cao, thích hợp cho tự động hóa sản xuất.
– Công nghệ CAD/CAM – CNC được ứng dụng vào: sản xuất cơ khí (sản xuất các chi tiết máy mới phức tạp, sản xuất khuôn mẫu, tạo mẫu nhanh,..); sản xuất đồ nội thất; đang xây dựng; ddiejn sản xuất đồ điện tử; trong y học và in 3D;..
III. công nghệ in 3D
1. Khái niệm
2. Ứng dụng
Câu 1 trang 33 Công nghệ 10: Bản chất của công nghệ in 3D là gì?
Trả lời:
Bản chất của công nghệ in 3D là: tạo ra sản phẩm bằng cách thêm từng lớp tương ứng với từng phần của sản phẩm, được điều khiển hoàn toàn tự động bằng máy tính.
Câu 2 trang 33 Công nghệ 10: Ưu điểm của công nghệ in 3D so với các công nghệ chế tạo truyền thống khác là gì?
Trả lời:
Ưu điểm của công nghệ in 3D so với các công nghệ sản xuất truyền thống khác là: Công nghệ in 3D có thể tạo ra những sản phẩm có kết cấu phức tạp, có nhiều khoảng trống bên trong giúp tiết kiệm nguyên vật liệu và chi phí sản xuất.
Câu 3 trang 33 Công nghệ 10: Công nghệ in 3D có thể ứng dụng trong những lĩnh vực nào?
Trả lời:
Công nghệ in 3D có thể ứng dụng trong các lĩnh vực: cơ khí, xây dựng, cũng như trong y học, lĩnh vực dịch vụ,..
IV. Công nghệ năng lượng tái tạo
1. Khái niệm
2. Ứng dụng
Câu hỏi trang 34 Công nghệ 10: Hãy nêu bản chất và ứng dụng của công nghệ năng lượng tái tạo
Trả lời:
– Thiên nhiên:Nhiệt năng mặt trời được các tấm pin năng lượng mặt trời chuyển hóa trực tiếp thành điện năng.
– Ứng dụng:Nguồn năng lượng tái tạo đang được nhiều nước nghiên cứu và ứng dụng, tạo thành nguồn năng lượng ít ô nhiễm.
V. Công nghệ Internet vạn vật
1. Khái niệm
Câu hỏi trang 34 Công nghệ 10: Hãy kể về ứng dụng của công nghệ Internet of Things mà bạn biết
Trả lời:
Ứng dụng của công nghệ Internet of Things: ứng dụng trong các ngành như công nghiệp, y tế, tài chính,..
BỞI VÌ. Công nghệ robot thông minh
1. Khái niệm
2. Ứng dụng
Câu hỏi trang 35 Công nghệ 10: Robot thông minh được sử dụng ở đâu?
Trả lời:
Robot thông minh được ứng dụng để thay thế con người trong hệ thống sản xuất thông minh trong các ngành marketing, dịch vụ.
Bài thực hành Trang 35 Công nghệ 10: Trong số các công nghệ mới, theo ông, công nghệ nào là quan trọng đối với cuộc cách mạng công nghiệp 4.0? Tại sao?
Trả lời:
– Trong số các công nghệ mới, theo tôi, công nghệ điện tử là quan trọng cho cách mạng công nghiệp 4.0
– Giải thích: Vì cách mạng công nghiệp 4.0 là cuộc cách mạng về sản xuất thông minh với nền tảng là tiến bộ công nghệ số.
Sử dụng trang 35 Công nghệ 10: Chọn một trong những công nghệ mới, giải thích bản chất của công nghệ, khả năng ứng dụng và tác động của nó đối với gia đình bạn.
Trả lời:
– Công nghệ mới: công nghệ năng lượng tái tạo
– Tính chất: thay thế nguồn năng lượng hóa thạch mà không gây ô nhiễm.
– Tương đối tốt, khả năng ứng dụng trong thực tế.
– Tác động đến gia đình anh: có tác động tích cực đến gia đình anh, giảm thiểu ô nhiễm, tiết kiệm chi phí sinh hoạt khi sử dụng năng lượng gió, năng lượng mặt trời.
NỘI DUNG Bài 6: Ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô trong nhân giống cây trồng nông, lâm nghiệp Dưới đây chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu đó là gì nhé cấy môcơ sở khoa học của phương pháp này? Quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào? Mời các bạn theo dõi bài hướng dẫn để tìm hiểu nội dung chi tiết.
Hay nhin nhiêu hơn:
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1.Khái niệm về phương pháp nuôi cấy mô tế bào
1.2.Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào
1.3.Quy trình công nghệ nhân giống từ cây nuôi cấy mô
2. Giáo án thực hành 6 Công nghệ 10
2.1. Nhiều lựa chọn
2.2. SGK và bài tập nâng cao
3. TRANG WEB
Bài 6 Chương 1 Công nghệ 10
nuôi cấy mô tế bào là phương pháp tách tế bào, mô trong môi trường thích hợp, vô trùng để chúng tiếp tục phân chia, biệt hóa thành mô, cơ quan để phát triển thành cây mới.
Môi trường dinh dưỡng:
Nguyên tố đa lượng: N, S, Ca, K, P Nguyên tố vi lượng: Fe, B, Mo, I, Cu
Đường: Glucose, Sucrose
Chất điều hòa sinh trưởng: Auxin, Cytokinin

Hình 1. Minh họa quy trình nuôi cấy mô
1.2.1. Tính đa năng của tế bào
Tế bào chứa bộ gen xác định loài, chứa tất cả thông tin về loài
Tế bào có thể sinh sản vô tính khi được nuôi cấy trong môi trường thích hợp để tạo thành cây hoàn chỉnh

Hình 2. Sơ đồ thể hiện tính đa năng của tế bào thực vật
1.2.2. Khả năng phân biệt và phân biệt

Hình 3. Sơ đồ quá trình biệt hóa và biệt hóa tế bào
Phân chia tế bào: là quá trình các tế bào phôi được biến đổi thành các tế bào chuyên biệt thực hiện các chức năng khác nhauPhân chia tế bào: Đó là quá trình chuyển các tế bào chuyên biệt sang tế bào phôi dưới điều kiện thích hợp và tiếp tục phân chia mạnh mẽ.
1.3. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CÂY MÔ TẾ BÀO
1.3.1. quá trình

Hình 4. Quy trình công nghệ nhân giống nuôi cấy mô tế bào
Bước 1: Chọn vật liệu nuôi cấy
Chọn mẫu tốt, không nhiễm bệnh
Cách làm: Chọn cây mẹ khỏe mạnh, sạch bệnh
Chọn mô phân sinh ngọn, ngọn rễ, các bộ phận non
Bước 2: Khử trùng
Bệnh phẩm và dụng cụ được làm sạch và khử trùng
Cắt đầu mọc thành hạt nhỏ, vệ sinh, khử trùng trong phòng vô trùng
Bước 3: Tạo chồi
Dinh dưỡng: Nguyên tố đa lượng: N, S, Ca, K, P Nguyên tố vi lượng: Fe, B, Mo, I, Cu
Đường: Glucose, Sucrose
Chất điều hòa sinh trưởng: Auxin, Cytokinin
Phát triển chồi cho chồi trong môi trường dinh dưỡng có bổ sung cytokinin kích hoạt chồi
Bước 4: Tạo gốc
Khi chồi đạt tiêu chuẩn về chiều cao, số lá thì chuyển sang môi trường ra rễ, bổ sung auxin, chất kích thích IBA…
Bước 5: Cấy cây vào môi trường thích hợp
Chuyển cây sang môi trường thích nghi gần giống với môi trường tự nhiên về nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng…
Bước 6: Trồng trong vườn ươm
Khi cây đủ chiều cao, lá và thân chuyển ra vườn ươm 1.3.2. NGHĨA
Nhân với số lớn, trên quy mô công nghệ
Sản phẩm sạch bệnh và đồng nhất về mặt di truyền
Hệ số nhân cao
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Giải công nghệ 10 bài 6 . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !