Nội dung Mục lục
Bài 36. Vật liệu kỹ thuật điện
I. Tài liệu hỗ trợ
II. Vật liệu cách điện
III. Vật liệu dẫn điện từ
IV. SÁNG TẠO
Bài 36. Vật liệu kỹ thuật điện
Căn cứ vào tính chất và công dụng, người ta chia VLXD thành 3 loại chính:
– Tài liệu theo dõi
– Vật liệu cách điện
– Tài liệu tiếp theo
I. Tài liệu hỗ trợ
Vật liệu cho dòng điện chạy qua gọi là vật liệu dẫn điện
– Vật liệu dẫn điện có điện trở ra nhỏ: 10-6 – 10-8
– Bảng điện trở của một số chất:

– Kim loại:
+ Vàng bạc: làm vi mạch, nguyên liệu quý
+ Mối nối đồng, nhôm, đồng nhôm làm dây dẫn, bộ phận dẫn điện trong trạm biến áp
+ Hợp kim sắt, nichrom nóng chảy cứng, dây sắt sản xuất, mỏ hàn, bàn là, bếp điện
II. Vật liệu cách điện
– Không cho dòng điện đi qua
– Ví dụ:
+ Vỏ dây thường làm bằng cao su,
+ Vỏ nhựa quạt điện,
+ Vỏ bếp điện thường bằng sứ,
+ Kìm điện thường được làm bằng cao su…
Bạn đang xem: Giải bài tập SGK Công Nghệ 8 Bài 36
– Điện trở cao 108 – 1013
– Làm giấy, thủy tinh, nhựa, gỗ mun…
– Cẩn thận:
+ Ở nhiệt độ làm việc cho phép tuổi thọ của vật liệu cách điện khoảng 15 đến 20 năm.
+ Nhiệt độ làm việc tăng quá nhiệt độ cho phép từ 80C đến 100C, tuổi thọ của vật liệu cách điện chỉ còn một nửa
+ Ngoài ra, do các yếu tố bên ngoài tác động như: nhiệt độ, độ rung và các ảnh hưởng lý hóa học mà vật liệu cách điện cũng có thể bị lão hóa, giảm tuổi thọ hoặc hư hỏng.
III. Vật liệu dẫn điện từ
Vật liệu mà các đường sức từ chạy qua được gọi là vật liệu dẫn điện.
– Thép kỹ thuật điện: Anico, Ferit..
– Làm lõi từ nam châm điện, lõi biến thế, lõi máy phát điện

– Đặc điểm, tên gọi các phần tử của thiết bị điện làm bằng vật liệu kỹ thuật điện.
– Cẩn thận:
+ Ngoài 3 loại vật liệu kỹ thuật điện nêu trên còn có một loại vật liệu khác cũng được nhiều người biết đến, đó là: Vật liệu bán dẫn.
Ở điều kiện bình thường, chất bán dẫn không dẫn điện. Khi bị kích thích bởi ánh sáng hoặc nhiệt độ, đến một giới hạn nhất định, chất bán dẫn sẽ cho dòng điện chạy qua
+ Vật liệu bán dẫn được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp điện tử và vi điện tử để sản xuất các thiết bị điện tử như tranzito, điôt, vi mạch điện tử….
IV. SÁNG TẠO
1. Cấu trúc
Nó bao gồm ba bộ phận chính: bóng đèn thủy tinh, sợi đốt, đuôi bóng đèn.
Một. sợi đốt:
– Nó có dạng lò xo xoắn.
– Làm bằng vonfram.
– Biến đổi năng lượng điện thành năng lượng ánh sáng.
b. Bóng thủy tinh:
– Đèn làm bằng thủy tinh chịu nhiệt.
– Người ta hút hết không khí rồi bơm vào khí trơ để tăng tuổi thọ của sợi đốt
c. Đèn phía sau:
– Đuôi đèn làm bằng đồng hoặc sắt tráng kẽm và được cố định bằng quả cầu thủy tinh. Có hai bài viết liên lạc trên đuôi.
– Có 2 loại: Đuôi xoắn và đuôi gai.
2. Đặc điểm của đèn sợi đốt
– Đèn phát ra ánh sáng liên tục.
– Hiệu suất phát quang thấp
– Tuổi thọ thấp: Do dây tóc bị đốt nóng ở nhiệt độ cao.
3. Dữ liệu kỹ thuật
Điện áp định mức và công suất định mức.
4. Sử dụng
– Dùng để thắp sáng trong sinh hoạt.
Hay nhin nhiêu hơn:
– Cần vệ sinh thường xuyên.
Tham khảo Lý thuyết Công nghệ 8: Bài 37. Phân loại và các số liệu kĩ thuật của trang bị điện
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Giải Công Nghệ 8 Bài 36 . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !