Lớp 1
đề thi vào lớp 1
Lớp 2
Lớp 2 – Liên kết kiến thức
Lớp 2 – Chân Trời Sáng Tạo
Lớp 2 – Diều
Người giới thiệu
lớp 3
Lớp 3 – Liên kết kiến thức
Lớp 3 – Chân Trời Sáng Tạo
Lớp 3 – Diều
Người giới thiệu
lớp 4
Quyển sách của giáo viên
Sách/Sách bài tập
BÀI THI
Lớp 5
Quyển sách của giáo viên
Sách/Sách bài tập
BÀI THI
lớp 6
Lớp 6 – Liên kết kiến thức
Lớp 6 – Chân Trời Sáng Tạo
Lớp 6 – Diều
Sách/Sách bài tập
BÀI THI
Chủ đề & Câu đố
lớp 7
Văn lớp 7 – Liên kết kiến thức
Lớp 7 – Chân Trời Sáng Tạo
Lớp 7 – Diều
Sách/Sách bài tập
BÀI THI
Chủ đề & Câu đố
Lớp 8
Quyển sách của giáo viên
Sách/Sách bài tập
BÀI THI
Chủ đề & Câu đố
Lớp 9
Quyển sách của giáo viên
Sách/Sách bài tập
BÀI THI
Chủ đề & Câu đố
Lớp 10
Lớp 10 – Liên kết kiến thức
Lớp 10 – Chân Trời Sáng Tạo
Lớp 10 – Diều
Sách/Sách bài tập
BÀI THI
Chủ đề & Câu đố
lớp 11
Quyển sách của giáo viên
Sách/Sách bài tập
BÀI THI
Chủ đề & Câu đố
Lớp 12
Quyển sách của giáo viên
Sách/Sách bài tập
BÀI THI
Chủ đề & Câu đố
NÓ
ngữ pháp tiếng Anh
lập trình Java
phát triển web
Lập trình C, C++, Python
cơ sở dữ liệu

Giải pháp Địa lý 9 bài 10: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích trồng cây lấy phân hữu cơ từ cây trồng, gia súc, gia cầm sinh trưởng
Giải pháp Địa lý 9 bài 10: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích trồng cây lấy phân hữu cơ từ cây trồng, gia súc, gia cầm sinh trưởng
Với lời giải Vở bài tập Địa Lí 9 bài 10: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cấu trúc của mặt đất trồng cây để lấy phân hữu cơ từ thực vật, sự sinh trưởng của gia súc, gia cầm hay, chi tiết sẽ giúp các em học sinh dễ dàng vẽ và trả lời câu hỏi Địa Lí 9 Bài 10.
Bạn đang xem: Giải bài tập địa lý 10 lớp 9
Ngoài ra, còn có lời giải, sách bài tập chi tiết Địa Lí 9 Bài 10 và phần tóm tắt lý thuyết và bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 10 có đáp án chi tiết:
Học 247 muốn giới thiệu đến các em bài học:Thực hành Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân hữu cơ từ cây trồng, chăn nuôi gia súc, gia cầmNó sẽ giúp các em cách quan sát, xử lý số liệu, vẽ biểu đồ tròn và biểu đồ đường. Như vậy dựa vào avfo đồ thị đã vẽ ta có thể phân tích, so sánh, đánh giá và đưa ra nhận xét chính xác nhất về đồ thị được vẽ. Để hiểu rõ hơn về bài học này mời các em cùng tìm hiểu tiếp.
1. Tóm tắt lý thuyết
2. Luyện tập và củng cố
2.1 Câu đố
2.2. bài tập văn bản
3. Câu hỏi và Đáp án Bài 10 Địa Lí 9
Bài 1. Cho bảng số liệu (trang 38 SGK Ngữ văn 9):
Bảng 10.1. Diện tích ĐÃ BÁN, NHÓM CÂY (ĐVT: nghìn ha)
NĂM |
1990 |
2002 |
nhóm cây | ||
tổng cộng |
9040.0 |
12831.4 |
cây lương thực |
6474.6 |
8320.3 |
Cây công nghiệp |
1199.3 |
2337.3 |
Cây ăn quả, cây ăn quả, cây khác |
1366.1 |
2173.8 |
a) Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu diện tích đã trồng của các nhóm cây. Biểu đồ năm 1990 có bán kính 20 mm; biểu đồ năm 2002 có bán kính 24 mm.
b) Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ lệ diện tích trồng được của các nhóm cây xanh.
Đang làm:
a) Vẽ đồ thị
Xử lý số liệu (%): Ta có, cách tính cơ cấu diện tích trồng cho từng nhóm cây trong tổng số cây như sau: % cơ cấu diện tích cây xanh
Lương thực (hoặc cây trồng khác)= (Diện tích cây lương thực (hoặc cây trồng khác)/ Tổng diện tích) x 100% = ?% Ví dụ: % Cơ cấu diện tích cây trồng Lương thực năm 1990 = (6474,6/9040,0) X 100% = 71,6% % Cơ cấu diện tích cây công nghiệp năm 2002 = (2337,3/12831,4)X100% = 18,2%
Cuối cùng ta được bảng kết quả hoàn chỉnh như sau:
Bảng: CƠ CẤU TRÊN CÁC NHÓM THỰC VẬT (Đơn vị: %)
NĂM |
1990 |
2002 |
nhóm cây | ||
tổng cộng |
100,0 |
100,0 |
cây lương thực |
71,6 |
64,8 |
Cây công nghiệp |
13.3 |
18.2 |
Cây ăn quả, cây ăn quả, cây khác |
15.1 |
17,0 |
Vẽ một bảng
Lưu ý: Sơ Đồ Bán Kính: 1990: 20mm2002: 24mm
Nên dùng các nét khác nhau nhưng cùng một màu mực để phân biệt các ký hiệu trong biểu đồ và chú giải

(Biểu đồ: Cơ cấu diện tích trồng theo nhóm cây năm 1990 và 2002 (%))
b) Nhận xét
Quy mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây trồng năm 2002 so với năm 1990 là: Cây lương thực: diện tích gieo trồng tăng 1845,7 nghìn ha nhưng tỷ trọng giảm 6,8%. Diện tích gieo trồng tăng 1.138 nghìn ha, tỷ trọng tăng 4,9%, diện tích cây trồng khác tăng 807,7 nghìn ha, tỷ trọng tăng.
→ Kết luận: ngành trồng trọt nước ta phát triển theo hướng đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.
Bài 2. Cho bảng số liệu (trang 38 SGK Ngữ Văn 9):
Bảng 10.2. SỐ LƯỢNG, CHÍNH SÁCH VÀ CÁC CHỈ TIÊU TĂNG TRƯỞNG
NG (năm 1990 = 100,0%)
Số lượng (nghìn con) |
Trâu |
con bò |
con lợn |
Chim |
NĂM | ||||
1990 |
2854.1 |
3116.9 |
12260,5 |
107,4 |
1995 |
2962.8 |
3638.9 |
16306.4 |
142.1 |
2000 |
2897.2 |
4127.9 |
20193.8 |
196.1 |
2002 |
2814.4 |
4062.9 |
23169.5 |
233.3 |
Bảng 10.2 (tiếp theo)
Chỉ số tăng trưởng (%) |
Trâu |
con bò |
con lợn |
Chim |
NĂM | ||||
1990 |
100,0 |
100,0 |
100,0 |
100,0 |
1995 |
103,8 |
116,7 |
133.0 |
132.3 |
2000 |
101,5 |
132,4 |
164,7 |
182,6 |
2002 |
98,6 |
130,4 |
189.0 |
217.2 |
a) Vẽ trên cùng một hệ tọa độ 4 đường biểu diễn chỉ số sinh trưởng của đàn gia súc, gia cầm qua các năm 1990, 1995, 2000 và 2002.
b) Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích vì sao đàn gia cầm và đàn lợn tăng. Vì sao đàn trâu không phát triển?
Xem thêm: 500 bức tranh phong cảnh Hà Nội cổ kính đẹp nhất, tranh vẽ lăng Bác
Đang làm:
a) Vẽ đồ thị:

(Biểu đồ thể hiện chỉ số tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm qua các năm 1990-2002)
b) Nhận xét:
Giai đoạn 1990 – 2002, đàn gia súc, gia cầm của nước ta đều tăng nhưng tốc độ tăng khác nhau, tăng nhanh nhất là đàn lợn (gấp hơn 2,2 lần), tiếp đến là đàn gia cầm. hơn 2 lần). Đàn bò tăng khá (hơn 1,7 lần), đàn trâu không tăng Giải thích: Gia súc, gia cầm tăng do: Đời sống người dân được cải thiện nên nhu cầu về thức ăn chăn nuôi tăng . Tăng nguồn thức ăn cho ngành chăn nuôi đã hoàn thiện Chính sách của Nhà nước nhằm khuyến khích phát triển chăn nuôi Tốc độ tăng trưởng khác nhau do nhu cầu thị trường, điều kiện phát triển và hiệu quả chăn nuôi. Đàn lợn và đàn gia cầm có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn trâu, bò là do: Thịt lợn, trứng gia cầm là những thực phẩm truyền thống, phổ biến của nhân dân nước ta. Nhờ những thành tựu của ngành sản xuất lương thực thực phẩm. nên nguồn thức ăn cho lợn, gia cầm được đảm bảo hơn. Đàn trâu không tăng: do trâu được nuôi chủ yếu để lấy sức kéo, việc đẩy mạnh cơ giới hóa nông nghiệp đã ảnh hưởng đến sự phát triển của đàn trâu.
A. Cây lương thực
B. Cây công nghiệp
C. Cây ăn quả
D. Cây lương thực khác
Câu 3-5: Các em hãy đăng nhập để xem nội dung và làm bài thi thử trực tuyến củng cố kiến thức bài học này nhé!
2.2. bài tập văn bản
Bài tập 1 trang 38 SGK Địa lý 9
Bài tập 2 trang 38 SGK Địa lý 9
Bài tập 1 trang 28 Địa Lí 9
Bài tập 2 trang 28 SGK Địa lý 9
Bài tập 1 trang 15 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 2 trang 15 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 3 trang 15 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 4 trang 15 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 5 trang 15 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 6 trang 15 Tập bản đồ Địa Lí 9
Trong quá trình học nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp các bạn comment ở phần
Hỏi đáp, Cộng đồng địa lý
baigiangdienbien.edu.vn sẽ hỗ trợ bạn sớm nhất!
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Giải Địa Lý Lớp 9 Bài 10 Thực Hành Vẽ Và Phân Tích Biểu Đồ, Giải Địa Lí 9 . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !