
Thư viện Lớp 1 Lớp 1 Lớp 2 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 11 Lớp 12 Lớp 12 văn bản xét tuyển đại học, xét tuyển cao đẳng, khoa
Giải sgk Công nghệ Công nghệ 7 Bài 6 (Những chân trời sáng tạo): Rừng ở Việt Nam
3099
Giải vở bài tập Công nghệ lớp 7 bài 6: Rừng Việt Nam Sách Những chân trời sáng tạo hay và ngắn gọn sẽ giúp các em học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi Công nghệ 7 bài 6 từ đó học tốt Công nghệ 7.
Bạn đang xem: Giải sgk Công Nghệ 7 Bài 6 (Những Chân Trời Sáng Tạo)
Giải bài tập Công nghệ lớp 7 bài 6: Rừng Việt Nam
Video Công nghệ 7 Bài 6: Rừng Việt Nam – Chân Trời Sáng Tạo
Chuyển đến trang 38 Công nghệ lớp 7: Rừng ảnh hưởng đến đời sống con người như thế nào? Ở Việt Nam có những loại rừng nào?
Trả lời:
Tác động của rừng đối với đời sống con người:
+ Cung cấp oxi và thu giữ khí cacbonic giúp làm sạch không khí, góp phần điều hòa khí hậu.
+ Chắn gió, chắn cát di động ven biển, bảo vệ đất liền đất liền.
+ Cung cấp gỗ nguyên liệu cho sản xuất
+ Rừng ngăn cản và làm giảm tốc độ chảy tràn của nước mưa trên mặt đất nên có tác dụng bảo vệ độ phì nhiêu của đất, hạn chế xói mòn, sạt lở đất và lũ lụt.
+ Dịch vụ nghiên cứu khoa học.
+ Môi trường sống tốt của nhiều loài động vật.
Nước ta gồm 3 loại rừng là rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất. Vai trò của rừng
Câu 1 trang 38 Công nghệ lớp 7: Hãy nêu vai trò của rừng đối với môi trường, đời sống và sản xuất trong từng trường hợp minh họa trên hình 6.1.
Phương pháp giải:
Nhìn vào hình 6.1 ta thấy rừng có vai trò như hình a – hấp thụ khí cacbonic và thải khí oxi; hình b – chống cát, chống gió; hình c – làm bàn ghế; hình d – chống xói mòn, sạt lở đất; hình e – để nghiên cứu; hình f – môi trường sống của nhiều loài động vật.
Trả lời:
– Hình 6.1a: Cung cấp khí ô-xi và thu khí các-bô-níc để giữ cho không khí trong lành và góp phần điều hòa khí hậu.
– Hình 6.1b: Chắn gió, chắn cát di động ven biển, trú ẩn đất liền.
– Hình 6.1c: Nguồn cung gỗ nguyên liệu cho sản xuất
– Hình 6.1d: Rừng ngăn cản, giảm tốc độ chảy tràn bề mặt của nước mưa nên giúp bảo vệ độ phì nhiêu của đất, hạn chế xói mòn, sạt lở đất và lũ lụt.
– Hình 6.1e: Dành cho nghiên cứu khoa học.
– Hình 6.1f: Môi trường sống tốt của nhiều loài động vật.
Câu 2 trang 38 Công nghệ lớp 7: Kể tên các ngành sản xuất sử dụng nguyên liệu từ rừng
Trả lời:
+ Công nghiệp chế biến gỗ và sản xuất các sản phẩm từ gỗ: mộc, xây dựng…
Công nghiệp chế biến hương liệu và tinh dầu. (từ các bộ phận của cây: hoa, lá, cành, thân..) làm hương liệu mỹ phẩm, nước hoa…
+ Chế biến và cung ứng dược liệu, thuốc: sử dụng các loại nấm như nấm linh chi, các loại thuốc đông y, dược liệu..
+ Công nghiệp gia công chất dẻo sản xuất keo dán.II. Một số loài cây rừng phổ biến ở Việt Nam
Câu 3 trang 39 Công nghệ lớp 7: Các kiểu rừng ở hình 6.2 được đặt tên theo đặc điểm gì của rừng?
Phương pháp giải:
Nhìn vào hình 6.2 ta thấy có 3 loại rừng là rừng nguyên sinh, rừng tre nứa và rừng ngập mặn.
Trả lời:
+ Hình 6.2a: Nguồn gốc hình thành
+ Hình 6.2b: Phân loại theo cây
+ Hình 6.2c: Phân loại theo điều kiện vị trí.
Câu 4 trang 39 Công nghệ lớp 7: Hãy cho biết tên loại rừng trong Hình 6.3
Phương pháp giải:
Quan sát hình 6.3 ta thấy hình ảnh khu rừng mọc phía trên dòng sông.
Trả lời:
Tên của loại rừng được thể hiện trong Hình 6.3: Rừng ngập mặn.
Câu 5 trang 39 Công nghệ lớp 7: Ở địa phương em có những loại rừng nào? Em hãy kể tên rừng ở Việt Nam mà em biết.
Trả lời:
– Ở địa phương em: Rừng quốc gia Cúc Phương – Ninh Bình
– Một số loại rừng ở Việt Nam mà em biết:
+ Rừng U Minh – Cà Mau, Kiên Giang.
+ Rừng Nam Cát Tiên – Đồng Nai, Bình Phước, Lâm Đồng.
+ Rừng thông Bản Áng – Mộc Châu, Sơn La
+ Rừng nguyên sinh Tam Đảo – Vĩnh Phúc
+ Rừng thông Bồ Bồ – Quảng Nam
+ Rừng Tràm Trà Sư – An Giang
Câu 6 trang 39 Công nghệ lớp 7: Hình 6.4 cho biết rừng giúp ích gì cho môi trường và đời sống con người?
Phương pháp giải:
Quan sát hình 6.4 ta thấy hình a – khai thác gỗ trong rừng, hình b – đoàn người vào rừng thám hiểm, nghiên cứu, hình c – rừng mọc trên cát trắng.
Trả lời:
+ Hình 6.4a: Phục vụ ngành khai thác và sản xuất gỗ.
+ Hình 6.4b: Dịch vụ du lịch, bảo vệ di tích lịch sử – văn hóa; nghiên cứu khoa học; bảo tồn nguồn gen sinh vật của rừng và rừng nguyên sinh.
+ Hình 6.4c: Bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, chống sa mạc hóa, chống lũ lụt.
LUYỆN TẬP
Luyện tập 1 trang 40 Công nghệ lớp 7: Quan sát hình 6.5 và kể tên những sản phẩm thu được từ rừng trong suốt cuộc đời.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 6.5 ta thấy theo thứ tự a, b, c, d là hình cái bàn, giỏ mây, hoa lan, mật ong.
Hay nhin nhiêu hơn:
Trả lời:
+ Hình 6.5a: Bàn gỗ -> Nội thất
+ Hình 6.5b: Giỏ mây tre đan -> Hàng mây tre đan
+ Hình 6.5c: Hương hoa phong lan -> Tinh dầu chiết xuất từ các bộ phận của cây
+ Hình 6.5d: Mật ong -> Thực phẩm nguồn gốc động vật
Bài tập 2 trang 40 Công nghệ lớp 7:Hãy cho biết mục đích sử dụng rừng thể hiện trong Hình 6.6; 6.7 và 6.8
Phương pháp giải:
Quan sát hình 6.6 là rừng Cúc Phương, hình 6.7 là rừng trồng keo và hình 6.8 là rừng phi lao.
Trả lời:
+ Hình 6.6: Rừng Cúc Phương: rừng đặc dụng
+ Hình 6.7: Rừng trồng keo: Rừng sản xuất
+ Hình 6.8: Rừng phi lao: Rừng phòng hộ
Vận dụng
Sử Dụng Trang 40 Công Nghệ Lớp 7: Rừng giúp ích gì cho gia đình bạn và cư dân nơi bạn sinh sống?
Trả lời:
+ Rừng có vai trò hết sức quan trọng đối với đời sống con người và môi trường:
+ Cung cấp gỗ, củi, điều hòa, tạo oxy, cố định nước
+ Là nơi sinh sống của động vật và thực vật
+ Nơi lưu giữ nguồn gen quý hiếm
+ Rừng phòng hộ, chắn gió bão, chống xói mòn đất, cung cấp sự sống
+ Bảo vệ sức khoẻ nhân dân…
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Giải Sgk Công Nghệ 7 Bài 6 (Chân Trời Sáng Tạo), Just A Moment . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !