– Chọn bài – Bài 5: Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm
Bài 6: Môi trường nhiệt đới
Bài 7: Môi trường nhiệt đới gió mùa
Bài 8: Các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng
Bài 9: Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở xứ nóng
Bài 10: Dân số và sức ép dân số đối với tài nguyên, môi trường ở đới nóng
Bài 11: Di cư và bùng nổ đô thị ở đới nóng
Bài 12: Thực hành: Biết đặc điểm môi trường đới nóng
Xem toàn bộ tài liệu lớp 7 tại đây
Giải bài tập Địa Lí 7 – Bài 12: Thực hành: Biết đặc điểm môi trường đới nóng giúp các em học sinh khi giải các bài tập sẽ nắm được những kiến thức tổng hợp cơ bản, cần thiết về môi trường địa lí, về hoạt động của con người ở lục địa và các châu lục:
Bài 1 trang 27 VBT Địa Lí 7: Quan sát 3 hình ở trang 39 SGK, nêu đặc điểm của từng hình và phân loại các kiểu môi trường rồi ghi vào bảng dưới đây:
Câu trả lời:
hình ảnh | Thực vật | trái đất | Nguồn nước | Sự đánh giá môi trường |
a) Xa-ha-ra | Không có sẵn | đất cát, khô | không có nước | Môi trường sa mạc.
Bạn đang xem: Giải bài tập Địa lý lớp 7 bài 12 |
b) Công viên Seragad (Tandania) | đồng cỏ và bụi gai | đất khô | suối | Môi trường nhiệt đới. |
c) Bắc Công-gô | cây cối tươi tốt và rậm rạp. | đất feralit màu mỡ | dồi dào | Môi trường xích đạo ẩm. |
Bài 1 trang 27 VBT Địa Lí 7: Quan sát 3 hình ở trang 39 SGK, nêu đặc điểm của từng hình và phân loại các kiểu môi trường rồi ghi vào bảng dưới đây:
Câu trả lời:
hình ảnh | Thực vật | trái đất | Nguồn nước | Sự đánh giá môi trường |
a) Xa-ha-ra | Không có sẵn | đất cát, khô | không có nước | Môi trường sa mạc. |
b) Công viên Seragad (Tandania) | đồng cỏ và bụi gai | đất khô | suối | Môi trường nhiệt đới. |
c) Bắc Công-gô | cây cối tươi tốt và rậm rạp. | đất feralit màu mỡ | dồi dào | Môi trường xích đạo ẩm. |
Bài 2 trang 27 VBT Địa Lí 7: Chọn biểu đồ nhiệt – ẩm thích hợp cho hình xavan trang 40 SGK
Câu trả lời:
Bức ảnh của thảo nguyên cho thấy:
– Thực vật: trảng cỏ xavan rộng.
– Thảm thực vật đó phản ánh lượng mưa lớn theo mùa, nhiệt độ cao.
– Hình ảnh xavan phù hợp với đặc điểm lượng mưa lớn, nồng độ theo mùa, nhiệt độ cao của biểu đồ B.
Bài 2 trang 27 VBT Địa Lí 7: Chọn biểu đồ nhiệt – ẩm thích hợp cho hình xavan trang 40 SGK
Câu trả lời:
Bức ảnh của thảo nguyên cho thấy:
– Thực vật: trảng cỏ xavan rộng.
– Thảm thực vật đó phản ánh lượng mưa lớn theo mùa, nhiệt độ cao.
– Hình ảnh xavan phù hợp với đặc điểm lượng mưa lớn, nồng độ theo mùa, nhiệt độ cao của biểu đồ B.
Bài 3 trang 28 VBT Địa Lí 7: Chọn biểu đồ chế độ nước của sông X, Y theo biểu đồ lượng mưa A, B, C trang 40 SGK. Bình luận:
Câu trả lời:
Một. Đặc điểm chế độ nước của sông X:
Tổng lượng mưa hàng năm rất cao.
+ Thời kỳ nước sông tập trung cao từ tháng 3 đến tháng 8.
+ Thời kỳ nước kiệt từ tháng 9 đến tháng 2 năm sau.
+ So với ba đồ thị về lượng mưa: A, B, C thì đồ thị chế độ nước sông X phù hợp với chế độ mưa của đồ thị:A.
b. Đặc điểm chế độ nước sông Y:
+ Tổng lượng mưa năm nhỏ, phân hóa theo mùa.
+ Thời kỳ nước sông có nồng độ cao là từ tháng 6 đến tháng 9.
+ Thời kỳ nước kiệt từ tháng 10 đến tháng 5 năm sau.
+ So với ba đồ thị lượng mưa: A, B, C, đồ thị chế độ nước của sông Y phù hợp với đồ thị chế độ mưa của đồ thị: C.
Bài 3 trang 28 VBT Địa Lí 7: Chọn biểu đồ chế độ nước của sông X, Y theo biểu đồ lượng mưa A, B, C trang 40 SGK. Bình luận:
Câu trả lời:
Một. Đặc điểm chế độ nước của sông X:
Tổng lượng mưa hàng năm rất cao.
+ Thời kỳ nước sông tập trung cao từ tháng 3 đến tháng 8.
+ Thời kỳ nước kiệt từ tháng 9 đến tháng 2 năm sau.
+ So với ba đồ thị về lượng mưa: A, B, C thì đồ thị chế độ nước sông X phù hợp với chế độ mưa của đồ thị:A.
b. Đặc điểm chế độ nước sông Y:
+ Tổng lượng mưa năm nhỏ, phân hóa theo mùa.
+ Thời kỳ nước sông có nồng độ cao là từ tháng 6 đến tháng 9.
+ Thời kỳ nước kiệt từ tháng 10 đến tháng 5 năm sau.
+ So với ba đồ thị lượng mưa: A, B, C, đồ thị chế độ nước của sông Y phù hợp với đồ thị chế độ mưa của đồ thị: C.
Bài 4 trang 28 VBT Địa Lí 7: Chọn biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa trang 41 SGK đặc điểm đới nóng (Chú ý, xem lại tiêu chuẩn về nhiệt độ và lượng mưa đới nóng ở mục 1, 5 và mục 1, 6, bài 7). Biểu đồ đới nóng tiêu biểu nhất trong các biểu đồ A,B,C,E.
Câu trả lời:
– Trong số các bảng trên; Đồ thị có nhiệt độ cao quanh năm trên 200C.
Lượng mưa lớn khoảng 1500 mm.
Đường cong nhiệt độ với hai cực đại ứng với hai thời điểm Mặt Trời lên thiên đỉnh là đồ thị B.
Bài 4 trang 28 VBT Địa Lí 7: Chọn biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa trang 41 SGK đặc điểm đới nóng (Chú ý, xem lại tiêu chuẩn về nhiệt độ và lượng mưa đới nóng ở mục 1, 5 và mục 1, 6, bài 7). Biểu đồ đới nóng tiêu biểu nhất trong các biểu đồ A,B,C,E.
Câu trả lời:
– Trong số các bảng trên; Đồ thị có nhiệt độ cao quanh năm trên 200C.
Lượng mưa lớn khoảng 1500 mm.
Đường cong nhiệt độ với hai cực đại ứng với hai thời điểm Mặt Trời lên thiên đỉnh là đồ thị B.
Giải bài tập Địa lý lớp 7 bài 12: Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới nóng

Để giúp các em học sinh dễ dàng làm bài tập Sách bài tập Địa Lí lớp 7, chúng tôi đã biên soạn lời giải Sách bài tập Địa Lí 7 Bài 12: Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới nóng, các em theo dõi tóm tắt nội dung giải bài tập Địa Lí 7 .
Bài 1 trang 27 Sách bài tập Địa Lí 7: Quan sát 3 hình ở trang 39 SGK, nêu đặc điểm của từng hình và phân loại các kiểu môi trường rồi ghi vào bảng dưới đây:
Câu trả lời:
hình ảnh | Thực vật | trái đất | Nguồn nước | Sự đánh giá môi trường |
a) Xa-ha-ra | Không có sẵn | đất cát, khô | không có nước | Môi trường sa mạc. |
b) Công viên Seragad (Tandania) | đồng cỏ và bụi gai | đất khô | suối | Môi trường nhiệt đới. |
c) Bắc Công-gô | cây cối tươi tốt và rậm rạp. | đất feralit màu mỡ | dồi dào | Môi trường xích đạo ẩm. |
Bài 2 trang 27 SGK Địa lý 7: Chọn biểu đồ nhiệt – ẩm thích hợp cho hình xavan trang 40 SGK
Câu trả lời:
Bức ảnh của thảo nguyên cho thấy:
– Thực vật: thảo nguyên đồng cỏ rộng lớn.
– Thảm thực vật này phản ánh lượng mưa lớn theo mùa và nhiệt độ cao.
– Hình ảnh xavan phù hợp với đặc điểm lượng mưa lớn, tập trung theo mùa và nhiệt độ cao của biểu đồ B.
Bài 3 trang 28 Sách bài tập Địa Lí 7: Chọn biểu đồ chế độ nước của sông X, Y theo biểu đồ lượng mưa A, B, C trang 40 SGK. Bình luận:
Câu trả lời:
Một. Đặc điểm chế độ nước của sông X:
Tổng lượng mưa hàng năm rất cao.
+ Thời kỳ nước sông tập trung cao từ tháng 3 đến tháng 8.
+ Thời kỳ nước kiệt từ tháng 9 đến tháng 2 năm sau.
+ So với ba đồ thị về lượng mưa: A, B, C thì đồ thị chế độ nước sông X phù hợp với chế độ mưa của đồ thị:A.
b. Đặc điểm chế độ nước sông Y:
+ Tổng lượng mưa năm nhỏ, phân hóa theo mùa.
+ Thời kỳ nước sông có nồng độ cao là từ tháng 6 đến tháng 9.
+ Thời kỳ nước kiệt từ tháng 10 đến tháng 5 năm sau.
+ So với ba đồ thị lượng mưa: A, B, C, đồ thị chế độ nước của sông Y phù hợp với đồ thị chế độ mưa của đồ thị: C.
Bài 4 trang 28 Sách bài tập Địa Lí 7: Chọn biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa trang 41 SGK đặc điểm đới nóng (Chú ý, xem lại tiêu chuẩn về nhiệt độ và lượng mưa đới nóng ở mục 1, 5 và điểm 1, 6, bài 7). Biểu đồ đới nóng tiêu biểu nhất trong các biểu đồ A,B,C,E.
Câu trả lời:
– Trong số các bảng trên; Đồ thị có nhiệt độ cao quanh năm trên 200C.
Lượng mưa lớn khoảng 1500 mm.
Xem thêm: Tuyển tập giáo án khám phá xã hội chủ đề gia đình , Tuyển tập giáo án khám phá nhu cầu gia đình của bé
Đường cong nhiệt độ với hai cực đại ứng với hai thời điểm Mặt Trời lên thiên đỉnh là đồ thị B.
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Giải Vở Bài Tập Địa Lý Lớp 7 Bài 12, Vở Bài Tập Địa Lí 5 . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !