– Chọn đề bài – Bài 1: Con người cần gì để sống?Bạn đang xem: Giải bài tập Lịch sử lớp 6 bài 25 bài 2: Trao đổi chất ở người
Bài 3: Trao đổi chất ở người (tiếp theo) Bài 4: Chất dinh dưỡng trong thức ăn. Vai trò của carbohydrate
Bài 5: Vai trò của chất đạm và chất béo
Bài 6: Vai trò của vitamin, chất khoáng và chất xơ
Bài học 7: Tại sao ăn nhiều loại thức ăn lại quan trọng?
Bài 8: Vì sao nên ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
Bài 9: Sử dụng hợp lý chất béo và muối
Bài 10: Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
Bài 11: Một số cách bảo quản thực phẩm
Bài 12: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
Bài 13: Phòng bệnh béo phì
Bài 14: Phòng một số bệnh lây truyền qua đường tiêu hóa
Bài 15: Bạn cảm thấy thế nào khi bị ốm?
Bài 16: Ăn khi ốm
Bài 17: Phòng tránh tai nạn đuối nước
Bài 18 – 19: Ôn tập: Con người và sức khỏe
Bài 20: Nước có những tính chất gì?
Bài 21: Ba vùng nước
Bài 22: Mây được hình thành như thế nào? Mưa đến từ đâu?
Bài 23: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
Bài 24: Nước cần cho sự sống
Bài 25: Nước bẩn
Bài 26: Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
Bài 27: Một số cách làm sạch nước
Bài 28: Bảo vệ nguồn nước
Bài 29: Tiết kiệm nước
Bài 30: Làm sao biết có không khí?
Bài 31: Không khí có những tính chất gì?
Bài 32: Thành phần của không khí là gì?
Bài 33 – 34: Ôn tập và kiểm tra học kì I Bài 35: Không khí cần cho sự cháy
Bài 36: Không khí cần thiết cho sự sống
Bài 37: Tại sao nó có mùi?
Bài 38: Gió nhẹ, gió mạnh. phòng chống bão
Bài 39: Không khí bị ô nhiễm
Bài 40: Bảo vệ bầu không khí trong lành
Bài 41: Âm thanh
Bài 42: Sự truyền âm
Bài 43 – 44: Sức khỏe trong cuộc sống
Bài 45: Ánh sáng
Bài 46: Bóng tối
Bài 47: Ánh sáng cần thiết cho sự sống
Bài 48: Ánh sáng cần thiết cho sự sống (tiếp theo) Bài 49: Ánh sáng và bảo vệ mắt
Bài 50 – 51: Nóng, lạnh và nhiệt độ
Bài 52: Chất dẫn nhiệt và chất cách nhiệt
Bài 53: Nguồn nhiệt
Bài 54: Nhiệt cần cho sự sống
Bài 55 – 56: Ôn tập: Vật chất và năng lượng
Bài 57: Thực vật cần gì để sống?
Bài 58: Nhu cầu nước của cây
Bài 59: Nhu cầu chất khoáng của cây
Bài 60: Nhu cầu không khí của thực vật
Bài 61: Trao đổi chất ở thực vật
Bài 62: Động vật cần gì để sống?
Bài 63: Động vật ăn gì để sống?
Bài 64: Trao đổi chất ở động vật
Bài 65: Mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên
Bài 66: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
Bài 67 – 68: Ôn tập: Thực vật và động vật
Bài 69 – 70: Ôn tập và kiểm tra cuối năm
Xem toàn bộ tài liệu lớp 4
: đây
Giải bài tập Lịch Sử 4 bài 25: Nước Bẩn giúp các em giải bài tập cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản, chính xác và khoa học để các em có những hiểu biết cần thiết về lịch sử thế giới, nắm được những nét chính về tiến trình lịch sử Việt Nam:
Bài 1. (trang 37 VBT Khoa Học 4): Nối các ô chữ ở cột A với các ô chữ ở cột B.
Bạn đang xem: Giải bài tập Lịch Sử 6 bài 25
Câu trả lời:

Bài 2. (trang 37 VBT Khoa Học 4): Hoàn thành bảng dưới đây:
Câu trả lời:
Tiêu chí đánh giá | Nước bẩn | Nước sạch |
pha màu | có | Họ không phải |
Trẻ | Hôi | Họ không phải |
Nếm | có | Họ không phải |
vi sinh vật | có | Họ không phải |
chất hòa tan | có | Họ không phải |
Lớp 1
đề thi vào lớp 1
Lớp 2
Lớp 2 – Liên kết kiến thức
Lớp 2 – Chân Trời Sáng Tạo
Lớp 2 – Diều
Người giới thiệu
lớp 3
Lớp 3 – Liên kết kiến thức
Lớp 3 – Chân Trời Sáng Tạo
Lớp 3 – Diều
Người giới thiệu
lớp 4
Quyển sách của giáo viên
Sách/Sách bài tập
BÀI THI
Lớp 5
Quyển sách của giáo viên
Sách/Sách bài tập
BÀI THI
lớp 6
Lớp 6 – Liên kết kiến thức
Lớp 6 – Chân Trời Sáng Tạo
Lớp 6 – Diều
Sách/Sách bài tập
BÀI THI
Chủ đề & Câu đố
lớp 7
Văn lớp 7 – Liên kết kiến thức
Lớp 7 – Chân Trời Sáng Tạo
Lớp 7 – Diều
Sách/Sách bài tập
BÀI THI
Chủ đề & Câu đố
Lớp 8
Quyển sách của giáo viên
Sách/Sách bài tập
BÀI THI
Chủ đề & Câu đố
Lớp 9
Quyển sách của giáo viên
Sách/Sách bài tập
BÀI THI
Chủ đề & Câu đố
Lớp 10
Lớp 10 – Liên kết kiến thức
Lớp 10 – Chân Trời Sáng Tạo
Lớp 10 – Diều
Sách/Sách bài tập
BÀI THI
Chủ đề & Câu đố
lớp 11
Quyển sách của giáo viên
Sách/Sách bài tập
BÀI THI
Chủ đề & Câu đố
Lớp 12
Quyển sách của giáo viên
Sách/Sách bài tập
BÀI THI
Chủ đề & Câu đố
NÓ
ngữ pháp tiếng Anh
lập trình Java
phát triển web
Lập trình C, C++, Python
cơ sở dữ liệu

Giải bài tập lịch sử 6 Phần mở đầu
Phần 1: Khái quát lịch sử thế giới cổ đại
Phần thứ hai: Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỷ X Chương I: Buổi đầu lịch sử nước ta
Chương II: Thời Đại Dựng Nước Văn Lang – Âu Lạc
Chương III: Thời kỳ bắc thuộc và đấu tranh giành độc lập
Chương IV: Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X Giải VBT Lịch Sử 6 Bài 25: Ôn tập chương III Trang trước
Trang tiếp theo
Bài 25: Ôn tập chương III
Để học tốt Lịch Sử lớp 6, dưới đây liệt kê các bài giải Lịch Sử 6 Bài 25: Ôn tập Chương III. Bạn vào tên bài hoặc Xem lời giải để xem phần trả lời và lời giải vở bài tập Lịch Sử lớp 6 tương ứng.
– Chọn bài -Bài 17: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (Năm 40) Bài 18: Trưng Vương và cuộc kháng chiến chống quân Hán xâm lược
Bài 19: Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (Giữa thế kỷ I – Giữa thế kỷ VI -đến) Bài 20: Từ Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (Giữa thế kỷ I – Giữa thế kỷ VI -đến) (tiếp theo) Bài 21: Sự Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân
Bài 22: Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân (tiếp theo) Bài 23: Các cuộc khởi nghĩa lớn từ thế kỉ VII đến thế kỉ IX Bài 24: Vương quốc Chămpa từ thế kỉ II đến thế kỉ IX Bài 25: Ôn tập chương III
Mục lục
Xem toàn bộ tài liệu lớp 6 tại đây
Xem toàn bộ tài liệu lớp 6
: đây
Giải bài tập Lịch Sử 6 bài 25: Ôn tập chương III giúp các em giải bài tập, cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản, chính xác, khoa học để các em có những hiểu biết cần thiết về lịch sử thế giới, nắm được những nét nổi bật của tiến trình lịch sử Việt Nam:
Bài 1: Sự lựa chọn của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với dân tộc ta.a, Tại sao Sử cũ gọi giai đoạn lịch sử của nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỷ X là thời kỳ Bắc thuộc?
b, Thời Bắc thuộc, nước ta bị mất tên, chia cắt và nhập các quận huyện của Trung Quốc với những tên gọi khác nhau như thế nào? Vui lòng cung cấp số liệu thống kê cụ thể cho từng thời kỳ thuộc địa.
c, Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nhân dân ta trong thời kỳ Bắc thuộc là gì? Chính sách quỷ quyệt nhất của họ là gì?
Câu trả lời:
Ah Sử cũ gọi giai đoạn lịch sử này là thời kỳ Bắc thuộc vì: Từ thế kỷ 179 đến thế kỷ X, dân tộc ta thường xuyên chịu ách thống trị, đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc.
b, Bảng thống kê:

c, * Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nhân dân ta trong thời kỳ Bắc thuộc vô cùng tàn bạo và thâm độc, đẩy nhân dân ta vào cảnh nghèo nàn về mọi mặt: bắt nhân dân ta nộp các thứ thuế, những thứ thuế hết sức phi lý, bắt nhân dân ta phải nộp cống nạp cho ngà voi, rùa… địa y và thợ thủ công tài năng…
– Chúng độc quyền về sắt để kìm hãm sản xuất của ta, không cho nhân dân ta sản xuất vũ khí để chống lại chúng.
– Ép nhân dân ta theo hủ tục của người Hán, dạy dỗ những tính xấu…
* Chính sách thâm hiểm nhất của chúng ta là đồng hóa đồng bào ta.
Bài 2: Cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong thời kỳ Bắc thuộc
Câu trả lời:
Lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn thời Bắc thuộc theo mẫu.

Bài 3: Thay đổi kinh tế và xã hội
Một) Nêu những biểu hiện cụ thể của những chuyển biến về kinh tế, văn hoá ở nước ta thời kì thuộc địa phương Bắc.
b) Theo em, sau hơn nghìn năm đô hộ, những phong tục tập quán nào mà tổ tiên ta còn lưu giữ? Ý nghĩa của việc này là gì?
Câu trả lời:
Một) Những biến đổi về kinh tế, văn hóa ở nước ta thời Bắc thuộc:
– Thuộc kinh tế:
+ Sắt vẫn đang trong quá trình phát triển.
+ Trong nông nghiệp, con người đã biết sử dụng sức kéo của con trâu, làm thủy lợi, mỗi năm hai vụ.
+ Nghề thủ công truyền thống vẫn được bảo tồn và phát triển.
+ Nghề gốm, nghề dệt vẫn buôn bán.
– Thuộc văn hóa:
+ Chữ Hán và Phật giáo, Nho giáo, Lão giáo được truyền vào nước ta.
+ Ngoài ra nhân dân ta còn sử dụng tiếng nói của tổ tiên và sống theo cách riêng của mình với phong tục tập quán cổ truyền của dân tộc.
– Xã hội: Xã hội bị chia rẽ sâu sắc.
b)
– Trải qua hơn nghìn năm Bắc thuộc, tổ tiên ta vẫn giữ được ngôn ngữ, phong tục, lối sống với những nét đặc trưng: xăm mình, ăn trầu, đánh răng, làm bánh chưng, bánh dày.
Xem thêm: Văn Học Viết – Top 10 Tác Phẩm Kinh Điển Của Văn Học Việt Nam
– Ý nghĩa: Điều đó chứng tỏ sức sống mãnh liệt của ngôn ngữ, phong tục, lối sống của dân tộc không thể bị tiêu diệt.
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Giải Vở Bài Tập Lịch Sử 6 Bài 25, Giai Vbt Lich Su 4 Bai 25 . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !