1. Dạng 1: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Bạn đang xem: Một số dạng toán lớp 4 có lời giải toán có lời văn về phân số lớp 4 và cách giải
3. Dạng 3: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ
4. Dạng 4: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ
5. Dạng 5: Các bài toán có nội dung hình học
A. Các dạng toán lớp 4 thường gặp
1. Dạng 1: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
a,Công thức chung : Số lớn = (Tổng + hiệu) : 2
= Tổng – số bé
Số bé = (Tổng – hiệu) : 2
= Tổng – số lớn
b, Một số bài tập
Bài tập 1: Hãy cho biết hai số khi có tổng và hiệu của chúng lần lượt là:
a, Tổng là 24, hiệu là 6
b, Tổng là 60, hiệu là 12
c, Tổng là 325, hiệu là 99
Bài tập 2: Trong một chiến dịch trồng cây, 600 cây là tổng số lượng cây nhóm 1 và nhóm 2 trồng được. Số lượng chênh lệch cây giữa nhóm 1 và nhóm 2 là 50 cây (nhóm 2 trồng nhiều hơn). Hỏi số lượng cây mỗi nhóm trồng được là bao nhiêu?
Bài tập 3: Hai khu xưởng trong cùng một nhà máy sản xuất ra được 2400 sản phẩm may mặc, khu xưởng thứ hai làm nhiều hơn khu xưởng thứ nhất 240 sản phẩm. Hỏi số lượng sản phẩm may mặc mà mỗi khu xưởng sản xuất được là bao nhiêu?
Bài tập 4: Tổng số tuổi của chị và em là 36 tuổi trong đó số tuổi của em kém số tuổi của chị là 8 tuổi. Hỏi số tuổi của em và số tuổi của chị là bao nhiêu?
Bài tập 5: Trên một cánh đồng, tổng số lượng thóc mà hai thửa ruộng thu hoạch được là 500 tấn thóc, thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai 8 tấn thóc. Hỏi số lượng thóc mỗi thửa ruộng thu hoạch được là bao nhiêu?
2. Dạng 2: Bài toán tìm trung bình cộng
Bài tập 1: Trong một cửa hàng bán xe máy, tháng thứ nhất bán được tổng 1476 chiếc xe máy, tháng thứ hai bán được 2314 chiếc xe máy. Số lượng chiếc xe máy tháng thứ ba bán được bằng trung bình cộng số lượng chiếc xe máy bán được trong tháng thứ nhất và tháng thứ hai. Hỏi số lượng chiếc xe máy đã bán ra trong tháng thứ ba là bao nhiêu?
Bài tập 2: Trên ba chiếc xe tải, xe thứ nhất chở được 15600 viên gạch, xe thứ hai trở được 21604 viên gạch. Số viên gạch trên xe thứ ba bằng trung bình cộng số lượng viên gạch được chở trên xe thứ nhất và xe thứ hai. Hỏi số lượng viên gạch được chở trên xe thứ ba là?
Bài tập 3: Có bốn kho thóc. Kho thứ nhất chứa 1178 tấn thóc, kho thứ hai chứa 1222 tấn thóc, kho thứ ba chứa 1500 tấn thóc. Biết rằng số thóc ở kho thứ tư bằng trung bình cộng số lượng thóc ở cả ba kho cộng lại. Hỏi kho thứ tư chứa được bao nhiêu tấn thóc?
Bài tập 4: Có ba chiếc xe chở khách theo chiều Hà Nội – Thái Nguyên. Số lượng người trên xe thứ nhất là 46 người, số lượng người trên xe thứ hai là 62 người. Biết rằng số lượng người trên xe thứ ba bằng trung bình cộng số lượng người trên xe thứ nhất và xe thứ hai. Hỏi trên xe thứ ba trở bao nhiêu hành khách?
Bài tập 5: Trong một trang trại chăn nuôi gà, tháng thứ nhất người ta nuôi được 2180 con gà, tháng thứ hai nuôi được 3190 con gà. Số lượng con gà tháng thứ ba nuôi được bằng trung bình cộng số lượng gà nuôi được trong tháng thứ nhất và tháng thứ hai. Hỏi số lượng gà nuôi được trong tháng thứ ba là bao nhiêu?
3. Dạng 3: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ
a, Công thức chung
Bước 1: Tóm tắt đề bài bằng sơ đồ ngắn gọn
Bước 2: Tính tổng số phần bằng nhau
Bước 3: Số thứ nhất = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) x số phần của số thứ nhất
Số thứ hai = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) x số phần của số thứ hai
= Tổng – số thứ nhất
b, Một số bài tập
Bài tập 1: Cho hai số. Tổng của hai số đó là một số lớn nhất có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là 4545. Hỏi hai số đó là hai số nào?
Bài tập 2: Đội bóng đá cấp tiểu học của thành phố Hà Nội tham dự Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc với một số lượng học sinh lớp 4 và học sinh lớp 5. Theo như kế hoạch, số lượng học sinh lớp 4 tham gia trong đội bóng chiếm 1515 số lượng cầu thủ toàn đội. Nhưng do lý do đột xuất, 1 học sinh lớp 4 xin rút khỏi đội và được thay bởi một học sinh lớp 5. Số lượng học sinh lớp 4 tham gia trong đội bóng hiện giờ chiếm 110110 số lượng cầu thủ toàn đội. Hỏi tổng số cầu thủ trong đội bóng tiểu học của thành phố Hà Nội là bao nhiêu?
Bài tập 3: Trong một cuộc phát động thu gom giấy vụn của một trường, tổng khối lượng giấy vụn mà cả hai đội thu gom được là 245kg trong đó khối lượng giấy của đội 1 bằng 2323 khối lượng giấy của đội 2 thu gom được. Hỏi mỗi đội thu được bao nhiêu kg giấy vụn?
Bài tập 4: Hai hầm chứa 360 tấn nhôm. Nếu 2727 số lượng nhôm ở hầm thứ nhất được chuyển sang hầm thứ hai thì khối lượng nhôm ở hai hầm là bằng nhau. Hỏi mỗi hầm chứa bao nhiêu lượng nhôm?
Bài tập 5: Có hai đội nhận trách nhiệm chăm sóc cây xanh trong một chiến dịch trồng cây. Tổng diện tích cây xanh mà cả hai đội phải chăm sóc là 2460 m2m2. Nếu chuyển 1414 diện tích chăm sóc cây xanh của đội thứ nhất sang cho đội thứ hai thì diện tích chăm sóc cây của hai đội là bằng nhau. Hỏi diện tích cây xanh mỗi đội phải chăm sóc là bao nhiêu?
4. Dạng 4: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ
a, Công thức chung
Bước 1: Tóm tắt đề bài bằng cách vẽ sơ đồ ngắn gọn
Bước 2: Tính hiệu số phần bằng nhau
Bước 3: Số thứ nhất = (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau) x số phần của số thứ nhất
Số thứ hai = (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau) x số phần của số thứ hai
= Hiệu + số thứ nhất
b, Một số bài tập
Bài tập 1: Trong một lớp học có số lượng học sinh nữ gấp đôi số học sinh nam. Nếu lớp học chuyển đi 3 em học sinh nữ thì số lượng học sinh nữ nhiều hơn số lượng học sinh nam là 7 em. Hỏi trong lớp đó, số lượng học sinh nữ và số lượng học sinh nam là bao nhiêu?
Bài tập 2: Năm nay, mẹ gấp con 4 lần về số tuổi. Trong 3 năm trước, số tuổi của mẹ nhiều hơn số tuổi của con là 27. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi? Con bao nhiêu tuổi?
Bài tập 3: Hiện tại, Mai 28 tuổi và con của Mai 8 tuổi. Hỏi trong vòng bao nhiêu năm nữa thì 1313 số tuổi của Mai bằng 1717 số tuổi của con Mai?
Bài tập 4: Trong một cửa hàng bán lương thực, số lượng gạo tẻ bán ra trong một tháng nhiều hơn số lượng gạo nếp là 480kg. Biết rằng số lượng gạo nếp bằng 1717 số lượng gạo tẻ, hỏi trong tháng ấy, lượng gạo mỗi loại bán ra là bao nhiêu?
5. Dạng 5: Các bài toán có nội dung hình học
Bài tập 1: Chu vi của một mảnh đất có dạng hình chữ nhật là 100m. Nếu người ta tăng thêm một khoảng cho chiều dài bằng 1313 chiều dài ban đầu thì miếng đất có chu vi mới là 120m. Hỏi mảnh đất ban đầu có diện tích là bao nhiêu?
Bài tập 2: Chu vi của thửa ruộng có dạng hình chữ nhật là 110m. Nếu chiều rộng được người ta tăng thêm 5m thì thửa ruộng đó có dạng hình vuông. Hỏi ban đầu, thửa ruộng có diện tích là bao nhiêu?
Bài tập 3: Chu vi của một cái sân có dạng hình chữ nhật là 150m. Nếu giảm chiều dài của cái sân đi 10m và tăng chiều rộng của cái sân thêm 5m thì ta được một cái sân mới có dạng hình chữ nhật với chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Hỏi cái sân đó có diện tích là bao nhiêu?
Bài tập 4: Một mảnh đất có dạng hình chữ nhật được chia thành 4 mảnh đất nhỏ bằng nhau. Tổng chu vi của 4 mảnh đất đó là 96cm. Tính chu vi mảnh đất đó?
Bài tập 5: 200m là chu vi của một thửa ruộng có dạng hình chữ nhật. Dọc theo chiều dài của thửa ruộng, người ta ngăn thửa ruộng thành 2 thửa ruộng nhỏ, một thửa có dạng hình vuông và một thửa có dạng hình chữ nhật. Biết rằng chu vi thửa ruộng hình chữ nhật nhỏ lớn hơn chu vi thửa ruộng hình vuông là 20m. Hỏi thửa ruộng ban đầu có diện tích là bao nhiêu?
Các bạn có thể dùng tính năng TẢI VỀ trên Toploigiai ở dưới bài viết.
Ngoài ra Toploigiai cung cấp thêm cho các bạn một số đề Dạng toán lớp 4 tại Link: DẠNG TOÁN LỚP 4
Hãy để lại góp ý hoặc thông tin cho Toploigiai.vn qua phần comment hoặc qua mail Toploigiai
50 bài tập Giải toán có lời văn về phân số lớp 4 gồm các dạng bài tập có phương pháp giải chi tiết và các bài tập điển hình từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh biết cách làm Giải toán có lời văn về phân số lớp 4. Bên cạnh có là 12 bài tập vận dụng để học sinh ôn luyện dạng Toán 4 này.
Giải toán có lời văn về phân số lớp 4 và cách giải
Bài giảng Toán lớp 4 Phân số
I/ Lý thuyết
1. Tìm phân số của một số
Muốn tìm ab của số c ta lấy số c nhân với ab.
2. Tìm một số khi biết giá trị phân số của nó
Muốn tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó, ta lấy số đó chia cho phân số đã biết.
Bài giảng Toán lớp 4 Ôn tập về phân số
II/ Các dạng bài tập
II.1/ Dạng 1: Tìm phân số của một số
1. Phương pháp giải
Muốn tìm ab của số c ta lấy số c nhân với ab.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Tính:
a, 415của 30kg
b, 2117của 17m2
Lời giải:
a, 415của 30kg là 30 × 415= 8 (kg).
b, 2117của 17m2 là 17 × 2117= 21 (m2)
Ví dụ 2: Một sân trường có chiều dài 120m, chiều rộng bằng 56chiều dài. Tính diện tích của sân trường đó.
Lời giải:
Chiều rộng của sân trường hình chữ nhật là:
120 × 56= 100 (m)
Diện tích của sân trường hình chữ nhật là:
120 × 100 = 12 000 (m2)
Đáp số: 12 000 m2
II.2/ Dạng 2: Tìm một số khi biết giá trị phân số của nó
1. Phương pháp giải
Muốn tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó, ta lấy số đó chia cho phân số đã biết.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Tìm một số, biết:
a, 57của nó bằng 25
b, 49của nó bằng 16
Lời giải:
a, Số cần tìm là: 25 : 57= 35
b, Số cần tìm là: 16 : 49= 36
Ví dụ 2: Một xí nghiệp thực hiện được 59kế hoạch và còn phải làm tiếp 560 sản phẩm nữa mới hoàn thành kế hoạch. Tính số sản phẩm xí nghiệp được giao theo kế hoạch.
Lời giải:
Số sản phẩm xí nghiệp còn phải làm chiếm số phần là:
1 – 59= 49(kế hoạch)
Số sản phẩm xí nghiệp được giao theo kế hoạch là:
560 : 49= 1260 (sản phẩm)
Đáp số: 1260 sản phẩm
III. Bài tập vận dụng
1. Bài tập có lời giải
Bài 1: An có phân số5/6, sau đó An viết 5 phân số bằng phân số 5/6 và có mẫu số lần lượt là 12; 30; 42; 66; 96. Hỏi An đã viết những phân số nào?
Lời giải:
Ta có:
56=5×26×2=101256=5×56×5=253056=5×76×7=354256=5×116×11=556656=5×166×16=8096
Vậy An đã viết 5 phân số bằng phân số 56 là:1012;2530;3542;5566;8096
Bài 2:Hồng nói hai phân số 48/92 và 36/69 bằng nhau, nhưng Lan lại nói chúng không bằng nhau. Em hãy cho biết bạn nào nói đúng?
Lời giải:
Ta có:
4892=48:492:4=12233669=36:369:3=1223
Vậy 4892=3669. Bạn Hồng đã nói đúng.
Bài 3: Dũng nói phân số 5/7 lớn hơn phân số 6/8, Bình nói phân só 6/8 lớn hơn phân số 5/7. Em hãy cho biết bạn nào nói đúng?
Lời giải:
Ta có:
57=5×87×8=405668=6×78×7=4256
Vì 40564256 nên 5768
Vậy Bình đã nói đúng.
Bài 4: Minh viết các phân số23;56;79;108;12 và đề nghị Hùng xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn. Hùng đang lúng túng không biết xếp như thế nào? Em hãy giúp Hùng đi.
Lời giải:
Chọn mẫu số chung là 19
Ta có:

Ta có:

Vậy các phân số đã cho xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

Bài 5: Lan nói: “Tôi có thể tìm được 5 phân số lớn hơn 3/7 và bé hơn 4/7”. Em hãy cho biết, Lan có thể tìm được không?
Lời giải:
Ta có:

Có thể tìm được 5 phân số lớn hơn1842và bé hơn 2442đó là các phân số:

Vậy bạn Lan nói đúng.
Bài 6: Hãy viết các phân số có mẫu số là 9 sao cho mỗi phân số đó lớn hơn 6/18 và bé hơn 16/27.
Lời giải:
Ta có:

Các phân số lớn hơn927 và bé hơn 1627 có thể chọn là:

Các phân số 1027;1127;1327;1427là các phân số tối giản nên không thể đưa về mẫu số bằng 9 được.
Ta có:

Vậy các phân số có mẫu số bằng 9 mà mỗi phân số vừa lớn hơn 618 và bé hơn1627 là: 49;59
Bài 7: Hãy viết số 15 dưới dạng phân số có mẫu số lần lượt là 3; 5; 10.
Lời giải:
Ta có:

Bài 8: Nhìn vào biểu thức78+89+35, An nói ngay “Tổng của nó bé hơn 3”. Em nhận xét xem điều An nói có đúng không?
Lời giải:
Điều bạn Anh nói là đúng vì ta có:
781, 891, 351nên 78+89+351+1+1 78+89+353
Bài 9: Cho phân sốab
Hỏi phân số mới có bé hơn 1 hay không? Tại sao?
Lời giải:
Vì ab
Khi cộng tử số và mẫu số với cùng một số nào đó.
Chẳng hạn như số x thì ta có tử số của phân số mới là a + x, mẫu số của phân số mới là b + x.
Vì a
Vậy phân số mớia+xb+xvẫn bé hơn 1.
Bài 10: Cho phân số 7/19. Hỏi phải thêm vào tử số và bớt ra cùng ở mẫu số cùng một số tự nhiên nào để được phân số mới mà sau khi rút gọn được phân số 19/15.
Lời giải:
Hiệu của mẫu số và tử số của phân số 7/19 là 19 – 7 = 12
Khi cộng thêm vào tử số và mẫu số của phân số 7/19 với cùng một số thì ta được phân số mới vẫn có hiệu của mẫu số và tử số là 12.
Theo đề bài phân số mới có:

Tử số của phân số mới là: 12 : 2× 4 = 24
Mẫu số của phân số mới là: 24 + 12 = 36
Phân số mới là: 2436
Số phải cộng vào tử số và mẫu số là: 24 – 7 = 17
Đáp số: 17
2. Bài tập vận dụng
Bài 1: Tìm một số biết:
a)27của nó bằng 42.
b)934của nó bằng 108.
Bài 2:Một cửa hàng có 4 tấn gạo, cửa hàng đã bán được 38số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 3:Năm nay mẹ 49 tuổi, tuổi của con bằng37tuổi của mẹ. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?
Bài 4:Một lớp học có 40 học sinh, trong đó12số học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi,34 số học sinh còn lại đạt danh hiệu học sinh khá, còn lại là học sinh đạt danh hiệu trung bình. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh đạt danh hiệu học sinh trung bình?
Bài 5:Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 50m, chiều rộng 36m. Người ta sử dụng59 diện tích để làm vườn, phần đất còn lại để làm ao. Tính diện tích phần đất để làm ao.
Bài 6:Một trường học có 1200 học sinh. Số học sinh có học lực trung bình chiếm38tổng số học sinh, số học sinh khá chiếm25 số học sinh, còn lại là số học sinh giỏi. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh giỏi?
Bài 7:Hai kho có 360 tấn cà phê. Nếu lấy13số cà phê ở kho thứ nhất và25số cà phê ở kho thứ hai thì số cà phê còn lại ở hai kho bằng nhau.
a) Tính số cà phê ban đầu ở mỗi kho.
b) Hỏi mỗi kho đã lấy ra bao nhiêu tấn cà phê?
Bài 8:Một đội công nhân phải sửa một đoạn đường trong ba đợt. Đợt thứ nhất đội sửa được13 đoạn đường. Đợt thứ hai đội sửa37 đoạn đường còn lại.Đội còn phải sửa thêm 160m đường nữa ở đợt thứ ba thì hoàn thành kế hoạch. Tính số mét đường mà đội công nhân được giao theo kế hoạch.
Bài 9:Có hai thùng dầu. Biết rằng23số dầu ở thùng thứ nhất bằng 24 lít và34 số dầu ở thùng thứ hai bằng 36 lít. Hỏi cả hai thùng chứa bao nhiêu lít dầu?
Bài 10:Khối lớp 4 của một trường tiểu học gồm có 3 lớp 4A, 4B và 4C. Biết23 số học sinh của lớp 4A có 18 học sinh;34 số học sinh của lớp 4B có 24 học sinh và47số học sinh của lớp 4C có 16 học sinh.
Hỏi hỏi khối lớp 4 có tất cả bao nhiêu học sinh?
Bài 11:Một tấm vải bớt đi 10m thì còn lại712tấm vải. Hỏi tấm vải dài bao nhiêu mét?
Bài 12: Một cửa hàng bán một số gạo trong 3 ngày. Ngày thứ nhất bán35 tổng số gạo. Ngày thứ hai bán27 số gạo còn lại. Ngày thứ ba bán nốt 40 tạ gạo. Tính tổng số tạ gạo cửa hàng đã bán được.
Bài 13: Một cửa hàng bán một quyển vở giá 1200 đồng một quyển và một số sách với giá 4800 đồng một quyển, tổng số tiền bán sách và vở là 282000 đồng. Hỏi cửa hàng bán được bao nhiêu quyển vở? Bao nhiêu quyển sách? Biết 2/5 số tiền bán vở cộng với 1/2 số tiền bán sách thì bằng 132000 đồng.
Bài 14: Một công nhân, trong một tháng tiền ăn chiếm hết 1/2 tiền lương, tiền nhà chiếm hết 1/6 tiền lương và tiền tiêu vặt bằng 1/5 tiền lương, cuối tháng người công nhân đó để dành được 200000 đồng. Hỏi lương tháng của người công nhân là bao nhiêu?
Bài 15: Một con vịt trời đang bay bỗng gặp một đàn vịt trời bay theo chiều ngược lại, bèn cất tiếng chào: “Chào 100 bạn ạ”. Con vịt trời đầu đàn đáp lại: “Chào bạn! Nhưng bạn nhầm rồi. Chúng tôi không phải một trăm đâu mà chúng tôi cộng thêm tất cả chúng tôi một lần nữa, thêm 1/2 chúng tôi, rồi thêm 1/4 chúng tôi và cả bạn nữa thì chúng ta mới đầy một 100”. Em hãy tính xem đàn vịt trời có bao nhiêu con?
Bài 16: Bác Ba có một hộp kẹo đem chia cho các cháu thiếu nhi. Bác Ba chia 2/5 số kẹo của hộp và sau đó mua thêm 46 viên kẹo bỏ vào hộp. Vì vậy cuối trong hộp có số kẹo bằng 10/9 số kẹo lúc đầu. Hỏi lúc đầu trong hộp có bao nhiêu viên kẹo.
Bài 17: Một cửa hàng có một tấm vải, ngày thứ nhất cửa hàng cửa hàng bán 5/8 tấm vải với giá 20000 đồng một mét thì lãi được 200000 đồng, ngày thứ hai cửa hàng bán phần còn lại của tấm vải với giá 18000 đồng một mét thì lãi được 90000 nghìn đồng. Hỏi tấm vải dày bao nhiêu?
Bài 18: Một người mua một số bình trà với giá 7000 đồng một bình. Đầu tiên người ấy bán lại 4/5 số bình trà với giá 10000 đồng một bình, sau đố bán số bình còn lại với giá 9000 đồng một bình, bán hết số bình trà ấy thì lãi được tất cả 560000 đồng. Hỏi người đó đã bán tất cả bao nhiêu bình trà.
Xem thêm: Giải Ngữ Văn Lớp 6 Bài Sông Nước Cà Mau, Ngữ Văn Lớp 6, Soạn Bài: Sông Nước Cà Mau
Bài 19: Có hai vòi nước chảy vào cùng một cái hồ.Riêng vòi thứ nhất chảy đầy hồ trong 4 giờ, vòi thứ 2 có thể chảy vào hồ cùng một lúc thì sau bao lâu hồ sẽ đầy nước?
Bài 20: Có 3 vòi nước chảy vào cùng một cái hồ.Nếu chỉ có vòi thứ nhất chảy thì phải mất 8 giờ hồ mới đầy, biết vòi thứ hai chảy bằng 2/3 vòi thứ nhất, vòi thứ ba chảy bằng 2/3 vòi thứ hai. Hồ không có nước, nếu mở cả 3 và cùng một lúc thì sau bao lâu hồ sẽ đầy?
Bài 21: Có hai vòi nước, chảy vào cùng một cái hồ. Riêng vòi thứ nhất chảy đầy hồ trong vòng 5 giờ, vòi thứ 2 chảy đầy hồ trong vòng 3 giờ. Nếu cho vòi thứ nhất chảy vào hồ trước 2 giờ rồi mới mở vòi thứ hai thì hồ sẽ đầy trong bao lâu? (Tính từ lúc vòi thứ nhất bắt đầu chảy).
Bài 22: Ở một cái hồ có hai vòi nước, vòi thứ nhất chảy đầy hồ sau 5 giờ, vòi thứ hai ở sát dáy hồ, tháo hết nước 1 hồ đầy trong 7 giờ. Hỏi nếu hồ không có nước, mở hai vòi cùng một lúc thì bao lâu hồ mới đầy?
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Một số dạng toán lớp 4 có lời giải toán có lời văn về phân số lớp 4 và cách giải . Đừng quên truy cập Cakhia TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !