Rate this post

Phương tiện di chuyển chủ yếu mà người Việt sử dụng khi tham gia giao thông là xe máy. Việc nắm rõ quy định về tốc độ xe máy theo luật giao thông là điều quan trọng đối với mỗi người dân khi tham gia giao thông. Vậy luật tốc độ xe máy là gì? Nếu tôi vi phạm tốc độ cho phép thì mức phạt là bao nhiêu? Hãy cùng tìm hiểu quy định về tốc độ xe máy mới nhất trong bài viết sau.

Quy định về tốc độ xe máy khi tham gia giao thông 2022
Quy định về tốc độ xe máy khi tham gia giao thông 2022

Quy định về tốc độ xe máy mới nhất

Theo điểm 2, điều 3 của thông tư 31/2019/TT-BGTVT, xe cơ giới bao gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô 3 bánh; mô tô điện, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.

Theo Điều 6, Điều 7 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT, tốc độ tối đa của xe máy như sau:

Tốc độ xe máy trong thành phố (khu đông dân cư)

Làm thế nào nhanh chóng một chiếc xe máy có thể đi? Tốc độ tối đa cho phép đối với xe cơ giới đi trong khu đông dân cư (trừ đường cao tốc) như sau:

Loại phương tiện cơ giới đường bộ Tốc độ tối đa (km/h)
Đường đôi; 1 hướng có 2 làn xe trở lên đường 2 chiều; 1 hướng với một làn đường
Xe cơ giới, trừ các loại quy định tại Điều 8 Thông tư này. 60 50

Tốc độ xe máy ngoài khu đông dân cư

Điều 7. Tốc độ tối đa cho phép của xe cơ giới di chuyển ngoài khu đông dân cư (trừ đường cao tốc)

Loại phương tiện cơ giới đường bộ Tốc độ tối đa (km/h)
Đường đôi; đường một chiều có từ 2 làn xe trở lên Đường Hai chiều; Đường 1 chiều 1 làn xe cơ giới
Ô tô du lịch, ô tô chở người từ 30 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô buýt); ô tô tải nhẹ hơn hoặc bằng 3,5 tấn. 90 80
Xe ô tô trên 30 chỗ ngồi (trừ xe buýt); xe tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ xe bồn). 80 70
Xe buýt; máy kéo, sơ mi rơ moóc; xe máy; xe chuyên dùng (trừ vữa, bê tông). 70 60
Ô tô kéo rơ mooc; xe chở vữa, xe chở bê tông, xe bồn. 60 50

Tốc độ của xe máy trên đường cao tốc

Đầu tiên: Tốc độ tối đa của xe máy điện trong khu đông dân cư (trừ đường cao tốc) là:

– Trên đường đôi; đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên là 60 km/h;

– Trên đường hai chiều; Đường một chiều có một làn xe cơ giới là 50 km/h.

Thứ hai: Tốc độ tối đa cho phép của xe máy ngoài khu đông dân cư (trừ đường cao tốc) là:

– Trên đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên là 70 km/h;

– Trên đường hai chiều; Đường một chiều có một làn xe cơ giới là 60 km/h.

Xem thêm >>> [Đổi đơn vị] 1hp bằng bao nhiêu btu?

quy định tốc độ xe máy

Khi điều khiển xe máy trên quốc lộ chạy quá tốc độ tối đa cho phép, người điều khiển xe máy có thể bị bắn tốc độ xe máy và bị phạt tiền với các mức phạt cụ thể như sau:

– Điều khiển xe chạy quá tốc độ cho phép từ 5 km/h đến dưới 10 km/h: Phạt tiền từ 200.000 – 300.000 đồng;

– Điều khiển xe chạy quá tốc độ cho phép từ 10 km/h đến 20 km/h: Phạt tiền 600.000 đồng đến 1 triệu đồng;

– Điều khiển xe chạy quá tốc độ cho phép trên 20 km/h: Phạt tiền 4 – 5 triệu đồng và tước giấy phép lái xe 2 – 4 tháng.

Xử phạt lỗi chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn

Cũng theo quy định đối với xe máy tốc độ cao, nếu người điều khiển xe máy chạy quá tốc độ tối đa cho phép, gây tai nạn và mức độ thương tích cho nạn nhân thì đủ để truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật Hình sự. Cụ thể, Điều 260 Bộ luật Hình sự quy định về tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ như sau:

  1. Người tham gia giao thông vi phạm quy định về tốc độ xe mô tô gây thương tích cho người khác thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, hoặc phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng và phạt cải tạo không giam giữ. đến 3 năm phạt tù từ 1 năm đến 5 năm:
  2. a) Nguyên nhân cái chết
  3. b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác với mức độ tổn thương 61% trở lên
  4. c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà mức độ tổn thương chung từ 61% đến 121%.
  5. đ) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.
  6. Phạm tội thuộc các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm:
  7. a) Không có giấy phép lái xe hợp lệ
  8. b) Trong tình trạng có sử dụng rượu, bia mà trong hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức quy định, có sử dụng ma túy hoặc chất kích thích
  9. c) Bỏ trốn, trốn tránh trách nhiệm hoặc cố ý không cứu giúp người bị nạn
  10. d) Không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông

d) Giết 2 người

  1. e) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên với mức độ tổn thương toàn bộ cơ thể từ 122% đến 200%.
  2. e) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến 1.500.000.000 đồng.
  3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:
  4. a) Làm chết 03 người trở lên
  5. b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên với tổng mức độ tổn hại của cơ thể 201% trở lên
  6. c) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.

Qua những thông tin về quy định tốc độ xe máy mà chúng tôi vừa cung cấp, có thể thấy việc cập nhật quy định tốc độ xe máy năm 2021 là vô cùng quan trọng. Việc tuân thủ tốc độ cho phép khi lái xe không chỉ đảm bảo an toàn cho bạn và những người xung quanh mà còn thể hiện sự lịch sự và hiểu biết pháp luật của bạn.

Xem trực tiếp bóng đá Cakhia TV cảm ơn bạn đã đọc hết bài viết Quy định tốc độ xe máy khi tham gia giao thông 2022 . Chúc bạn có một ngày vui vẻ !

Xem thêm :   Kỷ Niệm Trọng Thể 62 Năm Chiến Thắng Điện Biên Phủ, Kỷ Niệm 62 Năm Chiến Thắng Điện Biên Phủ

By CakhiaTV

CaKhia TV link xem bóng đá trực tiếp miễn phí full HD không bị chặn, không quảng cáo các trận đấu bóng đá giải ngoại hạng, cúp C1, Laliga ...

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *