thị thực là gì?

Thị thực hay còn gọi là thị thực là loại giấy tờ bắt buộc được cấp phép bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép người nước ngoài nhập cảnh vào quốc gia mà họ xin cấp thị thực.
Đây là một tài liệu pháp lý cho phép ai đó đến thăm, sinh sống, du lịch hoặc làm việc tại quốc gia cấp thị thực trong một khoảng thời gian và số lần nhất định.
Thông tin bạn cần biết về thị thực Việt Nam
Phân biệt visa và hộ chiếu
Thị thực cho phép người sở hữu nhập cảnh vào một quốc gia cụ thể, theo yêu cầu của quốc gia đó, yêu cầu công dân phải có thị thực nhập cảnh mới.
Hộ chiếu hay còn gọi là hộ chiếu là loại giấy tờ thuộc sở hữu nhà nước do cơ quan có thẩm quyền cấp cho công dân nước mình để sử dụng khi xuất cảnh khỏi nước khác hoặc nhập cảnh khi về nước.
Về hình thức, hộ chiếu là một cuốn sổ nhỏ gồm nhiều trang, ghi đầy đủ thông tin của người được cấp quyền. Thị thực là một nhãn dán được dán vào một trong các trang hộ chiếu.
Vậy miễn thị thực là gì?
Tham khảo bài viết ngay: Miễn thị thực là gì? Các trường hợp được miễn thị thực nhập cảnh
Các loại thị thực
Tùy từng quốc gia cụ thể sẽ có các loại visa khác nhau. Một số loại thị thực phổ biến nhất là:
thị thực quá cảnh
Thị thực quá cảnh có thời hạn ngắn, giới hạn trong vài giờ đến 10 ngày, tùy thuộc vào quy định của quốc gia và lịch trình quá cảnh.
Loại visa này thường được cấp tại một số sân bay hoặc nhân viên làm việc trong lĩnh vực vận tải quốc tế như tàu chở khách, xe tải, xe buýt, tàu cá trong vùng biển quốc tế…
thị thực dài hạn
Thị thực dài hạn có giá trị trong một khoảng thời gian dài hơn, nhưng vẫn bị giới hạn bởi các quy định của quốc gia cấp thị thực. Có 4 loại visa dài hạn như:
- Thị thực sinh viên: người có thị thực này được phép học tại một trường đại học hoặc học viện tại quốc gia cấp thị thực.
- Thị thực làm việc tạm thời: thường dành cho những người được phép làm việc tại một quốc gia cụ thể. Loại visa này thường khó xin hơn các loại visa khác.
- Visa định cư: người định cư lâu dài tại một quốc gia sẽ xin loại visa này để hợp pháp hóa các thủ tục, giấy tờ cần thiết. Tại một số quốc gia như: New Zealand, visa định cư sẽ là tiền đề để người được cấp có thể chuyển lên một cấp độ cao hơn, lâu dài hơn là thường trú nhân.
- Visa tị nạn: Loại visa đặc biệt này được cấp cho những người có nguy cơ bị trục xuất khỏi đất nước của họ do các vấn đề khủng bố…
thị thực ngắn hạn
Thị thực ngắn hạn thường được cấp cho du khách có chuyến đi ngắn ngày đến quốc gia cấp thị thực. Ngoài ra, một loạt các vận động viên, nghệ sĩ biểu diễn, những người tham dự các sự kiện giao lưu văn hóa, v.v. thị thực ngắn hạn cũng được cấp.
thị thực nhập cư
Đối với những người muốn nhập cư và đang cố gắng đạt được một số loại tình trạng thường trú nhân trong tương lai, họ cần loại thị thực này. Ở mỗi quốc gia, visa định cư sẽ được trình bày dưới nhiều hình thức khác nhau như: visa vợ chồng, visa bạn đời, visa kết hôn hay visa hưu trí…
Ví dụ: Một phụ nữ Đức muốn kết hôn với một người đàn ông có quốc tịch Hoa Kỳ phải xin thị thực K-1 để cho phép anh ta nhập cư vào Hoa Kỳ và sau đó tiến hành hôn lễ. Thị thực K-1 có giá trị trong 4 tháng kể từ ngày nhập cảnh.
dịch vụ thị thực
Thị thực công vụ cấp cho đại diện Chính phủ thuộc các bộ, cơ quan nhà nước đi công tác ngoại giao.
Các loại thị thực khác nhau là gì?
- thị thực NG1 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời là Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
- thị thực NG2 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời là Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Tổ quốc Việt Nam Mặt trận, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán Nhà nước; thành viên đoàn khách mời là đồng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư Tỉnh ủy, Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- thị thực NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, được trợ giúp tạm thời.
- Thị thực NG4 – Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; khách của thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.
- Thị thực LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Tỉnh ủy, Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thị thực LV2 – Cấp cho người làm việc với tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
- thị thực DT – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
- thị thực kinh doanh – Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam.
- Visa NN1 – Cấp cho người là trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- Visa NN2 – Cấp cho người đứng đầu Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài, Văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
- Visa NN3 – Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
- thị thực DH – Trao cho người vào tu tập, học tập.
- thị thực hà nội – Cấp cho người dự hội nghị, hội thảo.
- thị thực PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
- thị thực PV2 – Cấp cho phóng viên, báo chí vào tác nghiệp ngắn hạn tại Việt Nam.
- Thẻ làm việc – Cấp cho người đi làm.
- thị thực DL – Cấp cho người vào du lịch.
- thị thực TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng và con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con con của công dân Việt Nam.
- Thị thực VR – Cấp cho người vào thăm thân hoặc với mục đích khác.
- thị thực SQ – Cấp cho các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 của luật này.
Thời hạn của thị thực
- Thị thực nhãn hiệu SQ có giá trị không quá 30 ngày.
- Thị thực HN, ĐL có thời hạn không quá 3 tháng.
- Thị thực VR có giá trị không quá 6 tháng.
- Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, DN, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2, TT có thời hạn không quá 12 tháng.
- Thị thực LD có giá trị không quá 2 năm.
- DT visa có giá trị không quá 5 năm.
- Visa đã hết hạn, được xem xét cấp visa mới.
- Thời hạn của thị thực ngắn hơn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.
Điều kiện cấp thị thực vào Việt Nam

Điều kiện cấp visa Việt Nam được quy định rất rõ ràng tại Điều 10 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh của người nước ngoài:
- Đối với người có giấy thông hành hoặc hộ chiếu quốc tế
- Được cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam bảo lãnh
- Trong một số trường hợp cá nhân, tổ chức khác xin cấp thị thực thì phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh, cụ thể như sau:
+ Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam, có đầy đủ giấy phép hành nghề luật sư theo quy định.
+ Người nước ngoài đầu tư và làm việc tại Việt Nam phải có giấy tờ chứng minh đầu tư và giấy phép lao động.
+ Người nước ngoài đến học cần có giấy tiếp nhận của cơ sở giáo dục tại Việt Nam.
Đây là thông tin giải đáp thắc mắc về thị thực là gì?, kiến thức liên quan đến visa nhập cảnh. Chúng tôi hy vọng rằng sự phân chia này sẽ hữu ích cho bạn đọc để nó có thể được áp dụng vào thực tế một cách tốt nhất.